Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Tuyên Quang năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TUYÊN QUANG NĂM 2025 - 2026

Theo Sở GD&ĐT tỉnh Tuyên Quang, toàn tỉnh Tuyên Quang có 12.243 học sinh đã hoàn thành chương trình THCS đăng ký thi tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT trên địa bàn tỉnh năm học 2025 - 2026.

Trong đó, có 272 thí sinh được tuyển thẳng vào các trường THPT. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025 - 2026 tối đa bằng 78% số học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2024 - 2025.

Ngày 2/6, học sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 công lập khối không chuyên sẽ thi ba môn độc lập: Ngữ Văn, Toán và Tiếng Anh tại địa điểm thi là các trường THPT nơi học sinh đăng ký dự thi.

Học sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Tuyên Quang, ngoài 3 môn thi quy định chung phải thi thêm các môn chuyên, tương ứng với lớp chuyên đăng ký dự thi, thời gian thi vào ngày 3/6.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Đối tượng

a) Là học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX cấp THCS có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT.

b) Học sinh có nơi thường trú (hoặc bố, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ của học sinh) tại tỉnh Tuyên Quang hoặc học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Tuyên Quang.

2. Địa bàn tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh thuộc địa bàn huyện, thành phố của cơ sở giáo dục; riêng học sinh thuộc các xã/phường giáp ranh ở 2 huyện/thành phố khác nhau có thể đăng kí dự tuyển vào trường THPT thuộc huyện/thành phố có xã/phường giáp ranh đó (để đảm bảo được học ở trường THPT gần nơi thường trú hơn).

3. Môn thi, thời gian làm bài thi, đề thi, lịch thi

Môn thi và thời gian làm bài

a) Đối với tất cả các trường THPT/THCS-THPT trên địa bàn tỉnh - Môn thi: Tổ chức 03 (ba) môn thi độc lập, gồm: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (các môn chung, đại trà).

- Thời gian làm bài: Toán 90 phút, Tiếng Anh 60 phút, Ngữ văn 120 phút.

- Hình thức thi

- Môn Ngữ văn: Thi theo hình thức tự luận.

- Môn Toán và Tiếng Anh: Thi theo hình thức trắc nghiệm. Có nhiều mã đề thi trong một phòng thi đảm bảo nguyên tắc: 02 thí sinh liền kề không trùng mã đề; thí sinh làm bài thi trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả bài thi của thí sinh trên Phiếu trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.

Lịch thi

4. Phương thức tuyển sinh và điểm xét tuyển

Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển

Xét tuyển dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT), làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân. Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10. Ký hiệu:

- T: Điểm bài thi Toán;

- V: Điểm bài thi Ngữ văn;

- TA: Điểm bài thi Tiếng Anh.

ĐXT = T + V + TA + ƯT + KK

Trong đó:

- ĐXT: Điểm xét tuyển;

- ƯT: Điểm ưu tiên (nếu có);

- KK: Điểm khuyến khích (nếu có).

5. Hồ sơ tuyển sinh

Học sinh đăng ký tuyển sinh cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau: - Đơn đăng ký tuyển sinh (theo Mẫu số 1, 2, 3 tại Phụ lục IV); Học sinh ghi mã trường THPT;

- Bản sao Giấy khai sinh hợp lệ;

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời;

- Học bạ THCS;

- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- Giấy xác nhận do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp không trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước). HSTS được coi là hợp lệ nếu các loại giấy tờ trên đều có đủ, không bị tẩy xoá, sửa chữa sai quy định và đảm bảo tính thống nhất. HSTS của mỗi học sinh đựng trong Túi hồ sơ (do trường THCS chuẩn bị). (Riêng thông tin về thời gian thường trú của học sinh và cha mẹ học sinh/người giám hộ tham gia tuyển sinh vào lớp 10 trường PTDTNT, Sở GDĐT sẽ chuyển danh sách cho các HĐTS theo quy định tại Văn bản số 749/CAT-QLHC ngày 31/01/2024 của Công an tỉnh gửi kèm Văn bản này).

6. Phân luồng đăng ký nguyện vọng

- Ngoài đăng ký vào Trường THPT Chuyên và các trường PTDTNT, học sinh được đăng ký NV 1, NV 2 vào các trường THPT khác trong vùng tuyển sinh.

- Học sinh thuộc các xã giáp ranh có thể đăng kí NV vào trường THPT thuộc huyện/thành phố lân cận (đảm bảo được học ở trường THPT gần nơi thường trú hơn).

b) Các trường hợp ĐKTS

- Trường hợp 1: Học sinh ĐKTS vào Trường THPT Chuyên → Trường PTDTNT THPT tỉnh → có thể vào 01 trường PTDTNT huyện → vào các trường THPT không chuyên biệt: Học sinh nộp HSTS tại Trường PTDTNT THPT tỉnh đồng thời nộp thêm Đơn ĐKTS vào Trường THPT Chuyên và dự thi tại Trường THPT Chuyên.

- Trường hợp 2: Học sinh ĐKTS vào Trường THPT Chuyên → 01 trường PTDTNT huyện → có thể vào các trường THPT không chuyên biệt: Học sinh nộp HSTS tại trường PTDTNT huyện đồng thời nộp thêm Đơn ĐKTS vào Trường THPT Chuyên và dự thi tại Trường THPT Chuyên.

- Trường hợp 3: Học sinh ĐKTS vào Trường THPT Chuyên → vào các trường THPT không chuyên biệt: Học sinh chỉ nộp Đơn ĐKTS vào Trường THPT Chuyên và dự thi tại Trường THPT Chuyên.

- Trường hợp 4: Học sinh ĐKTS vào Trường PTDTNT THPT tỉnh → có thể vào 01 trường PTDTNT huyện → vào các trường THPT không chuyên biệt: Học sinh nộp HSTS và dự thi tại Trường PTDTNT THPT tỉnh.

- Trường hợp 5: Học sinh ĐKTS vào trường PTDTNT huyện → vào các trường THPT không chuyên biệt: Học sinh nộp HSTS và dự thi tại trường PTDTNT huyện.

- Trường hợp 6: Học sinh chỉ ĐKTS vào trường THPT không chuyên biệt: Học sinh nộp HSTS và dự thi tại trường THPT đăng ký NV 1.

c) Một số lưu ý trong quá trình ĐKTS - ĐKTS vào Trường THPT Chuyên: Mỗi học sinh được đăng ký nhiều nhất là 3 NV (NV trong Trường THPT Chuyên) tương ứng với 3 môn chuyên (các môn không trùng buổi thi, thí dụ học sinh đăng ký dự thi môn Toán chuyên có NV vào lớp chuyên Toán, chuyên Tin và thi môn Vật lí để vào lớp chuyên Vật lí) theo thứ tự ưu tiên: NV1, NV2, NV3. Ngoài ra, có thể ĐKTS vào các trường PTDTNT (NV vào các trường PTDTNT nếu đáp ứng quy định về đối tượng tuyển sinh) và NV vào các trường THPT không chuyên biệt.

- Học sinh ĐKTS chỉ cần nộp Đơn ĐKTS theo quy định. Khi nộp đơn cần mang theo bản chính HSTS để đối chiếu, xác minh tính hợp lệ của các thông tin ghi trong đơn. Sau khi trúng tuyển vào Trường THPT Chuyên, học sinh sẽ nộp HSTS cho nhà trường. - Học sinh nếu có NV vào các trường PTDTNT và THPT Chuyên thì không nộp hồ sơ tại các trường THPT khác.

- Học sinh ĐKTS vào Trường THPT Chuyên hoặc trường PTDTNT nếu không trúng tuyển vào các trường này, thì được chuyển điểm thi, dữ liệu ĐKTS để xét tuyển tại trường THPT theo NV trong Đơn ĐKTS và nộp HSTS khi nhập học (nếu trúng tuyển).

- Sau khi kết thúc thời hạn đăng ký dự thi, học sinh không được thay các thông tin về NV đã đăng ký. Như vậy, học sinh có thể đăng ký tối đa 07 NV nếu đảm bảo điều kiện dự tuyển, theo thứ tự như sau: 03 NV vào Trường THPT Chuyên - 01 NV vào Trường PTDTNT THPT tỉnh - 01 NV vào trường PTDTNT huyện - 02 NV vào trường THPT không chuyên biệt.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Là học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX cấp THCS có độ tuổi theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT. 

Học sinh có nơi thường trú (hoặc bố, hoặc mẹ, hoặc người giám hộ của học sinh) tại tỉnh Tuyên Quang hoặc học sinh tốt nghiệp THCS tại tỉnh Tuyên Quang.

Kết quả rèn luyện và kết quả học tập cả năm học của các lớp 7, lớp 8, lớp 9 được đánh giá từ mức Khá trở lên.

2. Môn thi, lịch thi

b) Học sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên phải thi thêm 01 (một) môn thi/mạch kiến thức chuyên (sau đây gọi là môn thi) tương ứng với lớp chuyên đăng ký dự thi, mỗi môn thi có 01 (một) đề thi riêng theo chương trình môn học cấp THCS. Quy định về tổ chức thi môn chuyên như sau:

Môn thi

+ Các lớp chuyên Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh: Thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên.

+ Lớp chuyên Tin học: Thi môn Tin học hoặc Toán chuyên (căn cứ phổ điểm tuyển sinh thực tế, lấy chỉ tiêu từ 40% đến 50% xét tuyển từ kết quả thi môn Tin học, còn lại là môn Toán chuyên).

+ Các lớp chuyên Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí: Thi theo mạch kiến thức môn chuyên tương ứng.

Hình thức thi

+ Các môn chuyên (trừ môn Tin học, Tiếng Anh): Thi theo hình thức tự luận.

+ Môn Tin học: Thi lập trình trên máy tính.

+ Môn Tiếng Anh chuyên: Thi theo hình thức kết hợp trắc nghiệm với tự luận.

Lịch thi

3. Điểm xét tuyển

Xét tuyển dựa vào Điểm xét tuyển (ĐXT), làm tròn đến 02 (hai) chữ số thập phân. Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10. Ký hiệu:

- T: Điểm bài thi Toán;

- V: Điểm bài thi Ngữ văn;

- TA: Điểm bài thi Tiếng Anh.

Điểm xét tuyển vào Trường THPT Chuyên

ĐXTch = T + V + TA + 2.Mch

Trong đó:

- ĐXTch: Điểm xét tuyển vào lớp chuyên tương ứng với môn chuyên;

- Mch: Điểm môn chuyên.

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Chuyên Tuyên QuangTrường chuyên
2Phổ thông Tuyên QuangCông lập
3THPT Hàm YênCông lập
4THPT Hòa PhúCông lập
5THPT Kim BìnhCông lập
6THPT Kim XuyênCông lập
7THPT Lâm BìnhCông lập
8THPT Minh QuangCông lập
9THPT Na HangCông lập
10THPT Nguyễn Văn HuyênCông lập
11THPT Phù LưuCông lập
12THPT Sông LôCông lập
13THCS&THPT Kháng NhậtCông lập
14THPT Sơn DươngCông lập
15THPT Sơn NamCông lập
16THPT Tân TràoCông lập
17THPT Thái HòaCông lập
18THPT Tháng 10Công lập
19THPT Trung SơnCông lập
20THPT Xuân HuyCông lập
21THPT Xuân VânCông lập
22THPT Ý LaCông lập
23THPT Yên HoaCông lập
24THCS&THPT Thượng LâmCông lập
25Trường THPT chuyên tỉnh Hà GiangTrường chuyên
26Trường THPT Ngọc HàCông lập
27Trường THPT Lê Hồng PhongCông lập
28Trường THPT Vị XuyênCông lập
29Trường THPT Việt VinhCông lập
30THPT ATK Tân TràoCông lập
31THPT Chiêm HóaCông lập
32THPT Đầm HồngCông lập
33THPT Đông ThọCông lập
34THPT Hà LangCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Tuyên Quang năm 2025 TẠI ĐÂY