Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Tây Ninh năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TÂY NINH NĂM 2025 - 2026

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trên địa bàn Tây Ninh bao gồm 3 môn toán, ngữ văn và tiếng Anh. Trong 2 ngày 3-4/6, toán và ngữ văn, học sinh làm bài thi trong 120 phút, với hình thức tự luận. Môn tiếng Anh thi trong 60 phút, với hình thức trắc nghiệm.

Ngày 5/6 tổ chức thi các môn chuyên dành cho học sinh đăng ký thi tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha.

Theo UBND tỉnh, năm học 2025-2026, Tây Ninh tuyển hơn 10.000 học sinh lớp 9 vào lớp 10, trên tổng số hơn 13.000 học sinh tốt nghiệp THCS.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định của Sở GDĐT.

2. Phương thức tuyển sinh

a. Đối với thí sinh dự tuyển tại 22 trường THPT công lập (kết hợp thi tuyển với xét tuyển) Dự thi 03 (ba) môn không chuyên, gồm:

- Tự luận (hệ số 1): Ngữ văn (120 phút); Toán (120 phút);

- Trắc nghiệm (hệ số 1): Tiếng Anh (60 phút).

Điểm bài thi của các môn thi tính theo thang điểm 10,0 (mười).

b. Đối với thí sinh tuyển thẳng vào các trường THPT (trừ Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha) Áp dụng đối với học sinh thuộc các đối tượng được quy định tại khoản 1, Điều 14 Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông. Số lượng thí sinh tuyển thẳng bao gồm trong chỉ tiêu tuyển sinh được giao cho các trường THPT.

3. Hồ sơ xét tuyển

a) 02 Phiếu đăng ký dự tuyển vào lớp 10 giống nhau (được in từ phần mềm quản lý tuyển sinh, Phiếu số 1 nộp cho trường đăng ký dự tuyển và Phiếu số 2 do người học lưu giữ để phục vụ kiểm tra khi cần thiết).

b) Học bạ cấp THCS (bản chính hoặc bản sao hợp lệ)

c) Bản sao giấy khai sinh

d) Giấy Chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời (đối với người học tốt nghiệp THCS năm học 2024-2025); Bản chính hoặc bản sao hợp lệ Bằng tốt nghiệp THCS (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ các năm trước).

đ) Giấy xác nhận hưởng chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp. Các hồ sơ ưu tiên liên quan đến nơi thường trú: hiện tại tỉnh Tây Ninh không còn xã đặc biệt khó khăn được hưởng ưu tiên trong tuyển sinh THPT. Tuy nhiên, trường hợp thí sinh có nơi thường trú hoặc học tập ở các xã đặc biệt khó khăn ngoài tỉnh Tây Ninh thì cung cấp hồ sơ ưu tiên như sau:

- Đối với người học đang học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: hồ sơ minh chứng là học bạ của thí sinh.

- Đối với các loại hồ sơ ưu tiên liên quan đến nơi thường trú, đơn vị ĐKDT đối chiếu thông tin trên phiếu ĐKDT với thông tin nơi thường trú của học sinh trên ứng dụng VNeID2 hoặc Giấy xác nhận thông tin về cư trú của Công an địa phương.

e) 01 ảnh 3x4, được chụp kiểu Căn cước/CCCD, không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

4. Thời hạn đăng ký dự thi

Từ 07 giờ 00 ngày 12/5/2025 đến 16 giờ 00 ngày 16/5/2025.

5. Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi 3 môn (Toán, Anh, Văn) x70% + ĐTB cộng của tất cả các môn học được đánh giá bằng điểm số của các năm học THCS x 30 + Điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có)

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS), trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định tại Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có đủ hồ sơ dự tuyển theo quy định của Sở GDĐT.

Học sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha ngoài quy định trên phải được xếp loại kết quả rèn luyện, kết quả học tập cả năm học của các lớp cấp THCS từ mức Khá trở lên.

2. Môn thi, hình thức thi 

Đối với thí sinh dự tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha (thi tuyển) Dự thi 03 (ba) môn không chuyên và 01 (một) môn chuyên, gồm:

- Ba môn không chuyên:

+ Tự luận (hệ số 1): Ngữ văn (120 phút); Toán (120 phút);

+ Trắc nghiệm (hệ số 1): Tiếng Anh (60 phút).

- Môn chuyên: Thí sinh dự thi một trong số các môn chuyên (hệ số 2)

+ Tự luận: Ngữ văn (150 phút), Toán (150 phút), Vật lí (150 phút), Hoá học (150 phút), Sinh học (150 phút), Tiếng Anh (150 phút, có phần thi nghe), Lịch sử (150 phút).

+ Thi lập trình trên máy tính: Tin học (150 phút). Điểm bài thi của các môn thi tính theo thang điểm 10,0 (mười)

3. Đăng kí nguyện vọng dự tuyển

Mỗi học sinh được đăng ký dự thi 01 nguyện vọng vào lớp chuyên. Riêng học sinh dự thi môn Ngữ văn chuyên được đăng ký thêm 01 nguyện vọng vào lớp chuyên Lịch sử (dùng điểm xét tuyển vào lớp chuyên Ngữ văn để xét vào lớp chuyên Lịch sử); học sinh dự thi môn Toán chuyên được đăng ký thêm 01 nguyện vọng vào lớp chuyên Tin học (dùng điểm xét tuyển vào lớp chuyên Toán để xét vào lớp chuyên Tin học). Nguyện vọng lớp chuyên Lịch sử, chuyên Tin học này chỉ được xét trong trường hợp lớp chuyên Lịch sử, lớp chuyên Tin học có dưới 20 học sinh trúng tuyển.

Nguyện vọng đăng ký dự thi vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha không dùng để đăng ký xét NV1, NV2, NV3 vào các trường THPT kết hợp thi tuyển với xét tuyển và các trường xét tuyển.

Việc đăng ký tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức trực tuyến. Học sinh và cha mẹ học sinh chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lệ của dữ liệu đăng ký trực tuyến.

Học sinh không được thay đổi NV sau khi hết thời hạn đăng ký (trừ trường hợp môn chuyên có số học sinh đăng ký dự tuyển dưới 45 em).

4. Tổ chức xét tuyển

Sau khi có kết quả thi, Hội đồng tuyển sinh Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha sẽ xét tuyển học sinh vào các lớp chuyên tương ứng với môn chuyên đã đăng ký.

Xét tuyển bổ sung đối với lớp chuyên Lịch sử và lớp chuyên Tin học khi có dưới 20 học sinh trúng tuyển. Đối tượng được xét tuyển bổ sung là những học sinh đã đăng ký nguyện vọng. Điểm xét tuyển từ lớp chuyên Ngữ văn vào lớp chuyên Lịch sử phải bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của lớp chuyên Lịch sử; điểm xét tuyển từ lớp chuyên Toán vào lớp chuyên Tin học phải bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn của lớp chuyên Tin học.

Học sinh không trúng tuyển vào Trường THPT chuyên Hoàng Lê Kha được hệ thống phần mềm quản lý tuyển sinh tự động chuyển các bài thi không chuyên để tiếp tục dự xét tuyển NV1, NV2, NV3 vào các trường THPT công lập theo NV đã đăng ký ban đầu.

5. Lịch thi

6. Công thức tính điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển lớp chuyên = Tổng điểm thi 3 môn không chuyên (Văn, Toán, Anh) x hệ số 1 + Điểm thi môn chuyên x hệ số 2

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THCS & THPT Bình Phong ThạnhCông lập
2THCS & THPT Mỹ QuýCông lập
3THCS&THPT Hà LongCông lập
4THCS&THPT Hậu Thạnh ĐôngCông lập
5THCS&THPT Khánh HưngCông lập
6THCS&THPT Long CangCông lập
7THCS&THPT Lương HòaCông lập
8THCS&THPT Lương HòaCông lập
9THCS&THPT Mỹ BìnhCông lập
10THCS&THPT Nguyễn Văn RànhCông lập
11Trường THPT Ngô Gia TựCông lập
12Trường THPT Nguyễn Chí ThanhCông lập
13Trường THPT Nguyễn HuệCông lập
14Trường THPT Nguyễn Hữu ThọCông lập
15Trường THPT Nguyễn ThôngCông lập
16Trường THPT Nguyễn TrãiCông lập
17Trường THPT Nguyễn Trung TrựcCông lập
18Trường THPT Nguyễn Văn TrỗiCông lập
19Trường THPT Phan Văn ĐạtCông lập
20Trường THPT Quang TrungCông lập
21THPT An NinhCông lập
22Trường THPT Rạch KiếnCông lập
23Trường THPT Tân AnCông lập
24Trường THPT Tân ChâuCông lập
25Trường THPT Tân ĐôngCông lập
26Trường THPT Tân HưngCông lập
27Trường THPT Tân ThạnhCông lập
28Trường THPT Tân TrụCông lập
29Trường THPT Tây NinhCông lập
30Trường THPT Thạnh HóaCông lập
31Trường THPT Thủ ThừaCông lập
32THPT Cần ĐướcCông lập
33Trường THPT Thuận MỹCông lập
34Trường THPT Trần PhúCông lập
35Trường THPT Vĩnh HưngCông lập
36Trường THPT Lương Thế VinhCông lập
37THPT Nguyễn Thái BìnhCông lập
38THPT Huỳnh Thúc KhángCông lập
39THPT Cần GiuộcCông lập
40THPT Chu Văn An.Công lập
41THPT Chuyên Long AnTrường chuyên
42THPT Đông ThạnhCông lập
43THPT Đức HòaCông lập
44THPT Đức HuệCông lập
45THPT Gò ĐenCông lập
46THPT Hậu NghĩaCông lập
47THPT Hùng Vương.Công lập
48THPT Kiến TườngCông lập
49THPT Lê Quý ĐônCông lập
50THPT Long Hựu ĐôngCông lập
51THPT MỸ LẠCCông lập
52THPT Năng khiếu Đại học Tân TạoCông lập
53THPT Nguyễn Đình Chiểu.Công lập
54THPT Nguyễn Hữu ThọCông lập
55THPT Nguyễn ThôngCông lập
56THPT Nguyễn Trung TrựcCông lập
57THPT Phan Văn ĐạtCông lập
58THPT Rạch KiếnCông lập
59THPT Tân AnCông lập
60THPT Tân HưngCông lập
61THPT Tân ThạnhCông lập
62THPT Tân TrụCông lập
63THPT Thạnh HóaCông lập
64THPT Thủ ThừaCông lập
65THPT Trần Đại NghĩaCông lập
66THPT Vĩnh HưngCông lập
67THPT Võ Văn TầnCông lập
68Tiểu học THCS&THPT Ischool Long AnTư thục
69Trường TH & THCS & THPT Bồ Đề Phương DuyTư thục
70Trường THCS - THPT Long CangCông lập
71Trường THCS - THPT Long Hựu ĐôngCông lập
72Trường THCS & THPT Nguyễn Thị MộtCông lập
73Trường THCS&THPT Bình Phong ThạnhCông lập
74Trường THCS&THPT Hưng Điền BCông lập
75Trường THCS&THPT Mỹ BìnhCông lập
76Trường THCS&THPT Mỹ QuýCông lập
77Trường THCS&THPT Nguyễn Thị MộtCông lập
78Trường THPT An NinhCông lập
79Trường THPT BC Bến CầuTư thục
80Trường THPT BC Bến LứcTư thục
81Trường THPT BC Cần ĐướcTư thục
82Trường THPT BC Cần GiuộcTư thục
83Trường THPT BC Châu ThànhTư thục
84Trường THPT BC Châu Thành (Long An cũ)Tư thục
85Trường THPT BC Dương Minh ChâuTư thục
86Trường THPT BC Gò ĐenTư thục
87Trường THPT BC Lê Quý ĐônTư thục
88Trường THPT BC Nguyễn Công TrứTư thục
89Trường THPT BC Nguyễn Trung TrựcTư thục
90Trường THPT BC Rạch KiếnTư thục
91Trường THPT BC Tân BiênTư thục
92Trường THPT BC Tân ChâuTư thục
93Trường THPT BC Thủ ThừaTư thục
94Trường THPT Trảng BàngCông lập
95Trường THPT BC Trần Quốc ĐạiCông lập
96Trường THPT BC TX Tây NinhCông lập
97Trường THPT BC Võ Văn TầnCông lập
98Trường THPT Bình ThạnhCông lập
99Trường THPT Bồ Đề Phương DuyCông lập
100Trường THPT BTTH Hòa ThànhCông lập
101Trường THPT Cần ĐướcCông lập
102Trường THPT Cần GiuộcCông lập
103Trường THPT Cấp 2, 3 Đông ThạnhCông lập
104Trường THPT Cấp 2, 3 Hậu Thạnh ĐôngCông lập
105Trường THPT Cấp 2, 3 Long ThượngCông lập
106Trường THPT Cấp 2, 3 Tân HưngCông lập
107Trường THPT chuyên Hoàng Lê KhaTrường chuyên
108Trường THPT Chuyên Long AnTrường chuyên
109Trường THPT DL Tây NinhCông lập
110Trường THPT Dương Minh ChâuCông lập
111Trường THPT Đức HòaCông lập
112Trường THPT Đức HuệCông lập
113Trường THPT Hậu NghĩaCông lập
114Trường THPT Hoàng Văn ThụCông lập
115Trường THPT Hùng VươngCông lập
116Trường THPT Khánh HưngCông lập
117Trường THPT Kiến TườngCông lập
118Trường THPT Lê Hồng PhongCông lập
119Trường THPT Lê Quý ĐônCông lập
120Trường THPT Lí Thường KiệtCông lập
121Trường THPT Liên xã Dương Minh ChâuCông lập
122Trường THPT Lộc HưngCông lập
123Trường THPT Lương HoàCông lập
124Trường THPT Năng Khiếu Đại học Tân TạoCông lập
125Trường THPT Nghiệp vụ TDTT TỉnhCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Tây Ninh 2025 TẠI ĐÂY