Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Phú Thọ năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 PHÚ THỌ NĂM 2025 - 2026

Sở GD&ĐT tỉnh Phú Thọ giao chỉ tiêu phát triển giáo dục THPT năm học 2025 - 2026; trong đó, tuyển sinh mới lớp 10 hệ công lập 13.547 học sinh. Theo đó, tuyển sinh lớp 10 năm học 2025 - 2026 của: Trường THPT Chuyên Hùng Vương 595 HS, trường THPT Công nghiệp Việt Trì 387 HS, trường THPT Việt Trì 504 HS, trường THPT Long Châu Sa 480 HS, trường THPT Phong Châu 484 HS, trường THCS Yển Khê 315 HS,...

Đối với tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập: Phương thức thi tuyển. Điểm của mỗi môn thi được tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số). Hệ số điểm các môn thi tính hệ số 1. Nội dung thi nằm trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS, chủ yếu lớp 9. Đối với tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT tư thục, các trung tâm GDTX kết hợp thi tuyển với xét tuyển.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Hồ sơ dự tuyển

- Đơn đăng ký dự tuyển (theo mẫu quy định của Sở GD&ĐT);

- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;

- Bằng tốt nghiệp THCS hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời trong năm dự tuyển do cơ sở giáo dục nơi học sinh học lớp 9 cấp;

- Học bạ cấp THCS;

- Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);

- Căn cứ hợp pháp để xác nhận thông tin về cư trú (đối với học sinh đăng ký vào các trường PT DTNT).

2. Các nguyện vọng đăng kí dự tuyển

- Học sinh dự tuyển vào lớp 10 được đăng ký các nguyện vọng như sau:

+ Đăng ký dự tuyển vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương (nếu đủ điều kiện dự tuyển): Học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào hai lớp chuyên ở hai môn chuyên khác nhau (nếu lịch thi hai môn chuyên không trùng nhau);

+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện dự tuyển);

+ Đăng ký dự tuyển vào Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập (nếu đủ điều kiện dự tuyển);

+ Đăng ký dự tuyển vào 01 trường THPT công lập (nếu đủ điều kiện dự tuyển);

+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trường THPT tư thục (nếu đủ điều kiện dự tuyển);

+ Đăng ký dự tuyển vào 02 trung tâm GDTX (nếu đủ điều kiện dự tuyển).

- Học sinh đăng ký dự tuyển theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng. Việc xét trúng tuyển vào các trường/trung tâm thực hiện theo thứ tự ưu tiên các nguyện vọng mà học sinh đã đăng ký. Học sinh trúng tuyển ở nguyện vọng trước thì không được xét ở các nguyện vọng sau.

3. Hình thức đăng kí dự tuyển

Học sinh đăng ký dự tuyển vào lớp 10 bằng hình thức trực tuyến. Trường hợp chưa đủ điều kiện thực hiện đăng ký dự tuyển bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

4. Môn thi, thời gian làm bài thi, nội dung thi, điểm môn thi và hệ số điểm môn thi

a) Môn thi: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

b) Thời gian làm bài thi

 - Môn Toán và Ngữ văn: 120 phút.

 - Môn Tiếng Anh: 60 phút.

c) Nội dung thi: Nội dung thi nằm trong Chương trình Giáo dục phổ thông cấp THCS, chủ yếu lớp 9.

d) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi

 - Điểm của mỗi môn thi được tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số).

- Hệ số điểm các môn thi: Tính hệ số 1.

5. Lịch tổ chức thi

Lịch thi vào lớp 10 các trường THPT không chuyên, trường phổ thông có cấp THPT (kể cả công lập, tư thục); các trung tâm GDNN-GDTX, Trung tâm KTTH-HN tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh (gọi chung là trung tâm)

Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề Giờ bẳt đầu làm bài
03/6/2025 Sáng Ngữ văn 120 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
Chiều Toán 120 phút 14 giờ 25 14 giờ 30
04/6/2025 Sáng Tiếng Anh 60 phút 7 giờ 25 7 giờ 30

Lưu ý: (Học sinh nếu chỉ đăng ký dự tuyển vào các trung tâm thì chỉ dự thi môn Toán và Ngữ văn

6. Điểm xét tuyển, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển 

a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi và điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).

b) Điều kiện xét trúng tuyển Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài thi môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; không có bài thi nào bị điểm 0 (không); không vi phạm quy chế thi.

c) Nguyên tắc xét tuyển Xét tuyển từ điểm cao đến điểm thấp của điểm xét tuyển cho đủ chỉ tiêu được giao. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều học sinh bằng điểm xét tuyển thì tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 8 của môn Toán, Ngữ văn cao hơn.

7. Đối tượng được tuyển thẳng 

Tuyển thẳng vào trường THPT (trừ các trường chuyên biệt), trung tâm GDTX các đối tượng sau đây: 

a) Học sinh trường PT DTNT cấp THCS;

b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người1 ; 

c) Học sinh là người khuyết tật;

d) Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi khoa học, kĩ thuật.

đ) Học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định chọn cử.

Tuyển thẳng vào các trường PT DTNT (Trường PT DTNT tỉnh, Trường PT DTNT THCS&THPT Yên Lập) các đối tượng sau đây: a) Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người;

b) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải cấp quốc gia về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học, kĩ thuật dành cho học sinh trung học (do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc);

c) Học sinh người dân tộc thiểu số thuộc đối tượng tuyển sinh đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định chọn cử. (Học sinh đăng ký tuyển thẳng vào trường nào phải thuộc đối tượng tuyển sinh và địa bàn tuyển sinh của trường đó).

Đối tượng được cộng điểm ưu tiên (đối với các trường THPT không chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX) Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.

a) Nhóm đối tượng 1:

 - Con liệt sĩ;

 - Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; - Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

 - Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Nhóm đối tượng 2:

- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; 

- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”.

c) Nhóm đối tượng 3: 

- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

- Người dân tộc thiểu số;

- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

8. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích

(đối với các trường THPT không chuyên, các trường PT DTNT, các trung tâm GDTX)

a) Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi về văn hóa, văn nghệ, thể thao, cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật có tổ chức ở cấp quốc gia.

b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong đó giải Nhất được cộng 1,5 điểm; giải Nhì được cộng 1,0 điểm; giải Ba được cộng 0,5 điểm. Chú ý: Học sinh thuộc các đối tượng ưu tiên khác nhau thì chỉ được cộng điểm ưu tiên ở đối tượng có mức điểm ưu tiên cao nhất. Học sinh thuộc các đối tượng khuyến khích khác nhau thì chỉ được cộng điểm khuyến khích ở đối tượng có mức điểm khuyến khích cao nhất.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Đối tượng, địa bàn tuyển sinh

Học sinh tốt nghiệp THCS, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy định, thường trú tại tỉnh Phú Thọ hoặc ngoài tỉnh Phú Thọ, có kết quả học tập và kết quả rèn luyện đạt mức Tốt năm học lớp 9.

2. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển.

3. Môn thi, thời gian làm bài thi, điểm môn thi và hệ số điểm môn thi 

a) Môn thi

Thí sinh dự thi vào Trường THPT Chuyên Hùng Vương phải làm các bài thi gồm: 03 môn thi chung Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (như đối với các trường THPT không chuyên) và môn thi chuyên. - Môn thi chuyên đối với từng lớp chuyên cụ thể như sau:

b) Thời gian làm bài

- Các môn chung: Môn Toán 120 phút, môn Ngữ văn 120 phút và môn Tiếng Anh 60 phút;

 - Môn chuyên: 150 phút.

c) Điểm môn thi, hệ số điểm môn thi

 - Điểm bài thi tính theo thang điểm 10 (phần thập phân lấy đến 2 chữ số).

- Điểm môn thi chung: Tính hệ số 1.

- Điểm môn thi chuyên: Tính hệ số 3.

4. Lịch tổ chức thi 

Ngày thi Buổi thi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề Giờ bắt đầu làm bài
03/6/2025 Sáng Ngữ văn (không chuyên) 120 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
Chiều Toán (không chuyên) 120 phút 14 giờ 25 14 giờ 30
04/6/2025 Sáng Tiếng Anh (không chuyên) 60 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
05/6/2025 Sáng Các môn chuyên: - Toán; - Ngữ văn; - Tiếng Anh (chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp) 150 phút 7 giờ 25 7 giờ 30
Chiều Các môn chuyên: - Khoa học tự nhiên 1 (chuyên Vật lí); - Khoa học tự nhiên 2 (chuyên Hóa học); - Khoa học tự nhiên 3 (chuyên Sinh học); - Lịch sử và Địa lí 1 (chuyên Lịch sử); - Lịch sử và Địa lí 2 (chuyên Địa lí); - Tin học. 150 phút 14 giờ 25 14 giờ 30

5. Điểm xét tuyển, điều kiện và nguyên tắc xét tuyển

a) Điểm xét tuyển: Là tổng điểm của các môn thi chung và điểm thi môn chuyên (sau khi tính hệ số).

b) Điều kiện xét trúng tuyển: Học sinh có đủ hồ sơ đăng ký dự tuyển theo quy định; có đủ 3 bài thi môn chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và bài thi môn chuyên; các bài thi môn chung đạt từ 2,0 điểm trở lên; bài thi môn chuyên đạt từ 3,0 điểm trở lên; không vi phạm quy chế thi.

c) Nguyên tắc xét tuyển Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; Đạt giải cao hơn trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh; Tổng điểm trung bình môn cả năm lớp 9 của môn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh cao hơn

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Nguyễn HuệCông lập
2THPT Chuyên Hùng VươngTrường chuyên
3THPT Chuyên Hoàng Văn ThụTrường chuyên
4THPT Chuyên Vĩnh PhúcTrường chuyên
5THPT Việt TrìCông lập
6THPT Công nghiệp Việt TrìCông lập
7THPT Kỹ thuật Việt TrìCông lập
8THPT Hùng VươngCông lập
9PT DTNT tỉnh Phú ThọCông lập
10THPT Cẩm KhêCông lập
11THPT Thạch YênCông lập
12THPT Thanh HàCông lập
13THPT Yên HòaCông lập
14THPT Yên Thủy ACông lập
15THPT Yên Thủy BCông lập
16THPT Yên Thủy CCông lập
17PT DTNT THCS&THPT Ngọc Sơn (PT)Công lập
18CLC Tiếng Anh DTNT tỉnhCông lập
19CLC Toán DTNT tỉnhCông lập
20CLC Văn DTNT tỉnhCông lập
21THPT Hiền ĐaCông lập
22Trường THPT DTNT Đà BắcCông lập
23Trường THPT DTNT Kim BốiCông lập
24Trường THPT DTNT Cao PhongCông lập
25Trường THPT DTNT Lạc SơnCông lập
26Trường THPT DTNT Lạc ThủyCông lập
27Trường THPT DTNT Lương SơnCông lập
28Trường THPT DTNT Mai ChâuCông lập
29Trường THPT DTNT Tân LạcCông lập
30Trường THPT DTNT TP Hòa BinhCông lập
31Trường THPT DTNT Yên ThủyCông lập
32THPT Phương XáCông lập
33PT DTNT THCS&THPT Ngọc SơnCông lập
34PT DTNT THCS&THPT Cao PhongCông lập
35PT DTNT THCS&THPT A Đà BắcCông lập
36PT DTNT THCS&THPT B Đà ĐắcCông lập
37PT DTNT THCS&THPT Kim BôiCông lập
38PT DTNT THCS&THPT Lạc SơnCông lập
39PT DTNT THCS&THPT Lạc ThủyCông lập
40PT DTNT THCS&THPT Lương SơnCông lập
41PT DTNT THCS&THPT A Mai ChâuCông lập
42PT DTNT THCS&THPT B Mai ChâuCông lập
43THPT Đoan HùngCông lập
44PT DTNT THCS&THPT Tân LạcCông lập
45PT DTNT THCS&THPT Yên ThủyCông lập
46THPT Lương SơnCông lập
47THPT Chân MộngCông lập
48THPT Quế LâmCông lập
49THPT Hạ HòaCông lập
50THPT Vĩnh ChânCông lập
51THPT Xuân ÁngCông lập
52THPT Long Châu SaCông lập
53THPT Phong ChâuCông lập
54THPT Phù NinhCông lập
55THPT Trung GiápCông lập
56THPT Tử ĐàCông lập
57THPT Tam NôngCông lập
58THPT Mỹ VănCông lập
59THPT Hưng HóaCông lập
60THPT Minh ĐàiCông lập
61THPT Tân SơnCông lập
62THPT Thanh BaCông lập
63THPT Yển KhêCông lập
64THPT Thanh SơnCông lập
65THPT Hương CầnCông lập
66THPT Văn MiếuCông lập
67THPT Thanh ThùyCông lập
68THPT Trung NghĩaCông lập
69THPT Yên LậpCông lập
70THPT Lương SơnCông lập
71THPT Minh HòaCông lập
72PT DTNT THCS&THPT Yên LậpCông lập
73THPT Nguyễn Tầt ThànhTư thục
74PT Hermann Gmeiner Việt TriTư thục
75THPT Vũ Thê LangTư thục
76THPT Trần PhúCông lập
77PT CLC Hùng VươngCông lập
78THPT CLC Văn LangTư thục
79THPT Thị Xã Phú ThọTư thục
80THPT Trường ThịnhCông lập
81THPT Nguyễn Bỉnh KhiêmCông lập
82THPT Lâm ThaoCông lập
83THPT Tản ĐàCông lập
84THPT Sông ThaoCông lập
85THPT 19-5Công lập
86THPT Bắc SơnCông lập
87THPT Cao PhongCông lập
88THPT Cộng HòaCông lập
89THPT Công NghiệpCông lập
90THPT Cù Chính LanCông lập
91THPT Đà BắcCông lập
92THPT Đại ĐồngCông lập
93THPT Đoàn KếtCông lập
94THPT Kim BôiCông lập
95THPT Kỳ SơnCông lập
96THPT Lạc Long QuânCông lập
97THPT Lạc SơnCông lập
98THPT Lạc ThủyCông lập
99THPT Lạc Thủy BCông lập
100THPT Lạc Thủy CCông lập
101THPT Lũng VânCông lập
102THPT Nam Lương SơnCông lập
103THPT Mai ChâuCông lập
104THPT Mai Châu BCông lập
105THPT Trần PhúCông lập
106THPT Vĩnh YênCông lập
107THPT DTNT TỉnhCông lập
108THPT Nguyễn Thái HọcCông lập
109THPT Bến TreCông lập
110THPT Xuân HòaCông lập
111THPT Hai Bà TrưngCông lập
112THPT Ngô Gia TựCông lập
113THPT Liễn SơnCông lập
114THPT Trần Nguyên HãnCông lập
115THPT Tam DươngCông lập
116THPT Tam Dương 2Công lập
117THPT Trần Hưng ĐạoCông lập
118THPT Tam ĐảoCông lập
119THPT Tam Đảo 2Công lập
120THPT Bình XuyênCông lập
121THPT Quang Hà CS1Công lập
122THPT Quang Hà CS2Công lập
123THPT Võ Thị SáuCông lập
124THPT Yên LạcCông lập
125Trường Phổ thông Liên cấp NewtonTư thục
126THPT Mường BiCông lập
127THPT Mường ChiềngCông lập
128THPT Ngô QuyềnCông lập
129THPT Phú CườngCông lập
130THPT Quyết ThắngCông lập
131THPT Sào BáyCông lập
132THPT Tân LạcCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Phú Thọ 2025 TẠI ĐÂY