Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Ninh Bình năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NINH BÌNH NĂM 2025 - 2026

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập tại Ninh Bình năm học 2025 - 2026 diễn ra trong 3 ngày 2/6 - 4/6/2025.

Thí sinh chỉ đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT công lập dự thi 3 bài thi gồm: Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh.

Thí sinh đăng ký dự thi và xét tuyển vào Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự thi 4 bài thi, gồm 3 bài thi đại trà và 1 bài thi môn chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi.

Thời gian đăng kí dự thi vào lớp 10 THPT Chuyên Lương Văn Tụy 2025: Từ ngày 07/5/2025 đến 17h00 ngày 13/5/2025.

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Phương thức tuyển sinh

- Thi tuyển

2. Đối tượng, điều kiện dự thi

Đối tượng tuyển sinh là học sinh học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Học sinh không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:

- Bố hoặc mẹ là công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

- Bố hoặc mẹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình. Ngoài những trường hợp nêu trên Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định

3. Môn thi - Hình thức thi

- Mỗi thí sinh phải làm 03 bài thi: Toán, Văn, Anh như sau: 

+ Môn Toán, môn Ngữ văn thời gian làm bài 120 phút/môn, hệ số 1.

+ Môn thi Tiếng Anh thời gian làm bài 60 phút, hệ số 1.

4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có).

5. Lịch thi chi tiết

Ngày Buổi Bài thi Thời gian làm bài Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi Giờ phát đề cho thí sinh Giờ bắt đầu làm bài
01/6/2025 CHIỀU - Từ 13 giở 30 phút: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi. - Từ 15 giờ 30 phút: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có); Cán bộ coi thi phố biến Quy chế thi, Lịch thi; Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học bằng môn Tin học bốc thăm nhận máy vi tinh, thử máy.
02/6/2025 SÁNG Ngữ văn 120 phút 7 giờ 20 phút 7 giờ 25 phút 7 giờ 30 phút
CHIỀU Tiếng Anh 60 phút 14 giờ 20 phút 14 giờ 25 phút 14 giờ 30 phút
03/6/2025 SÁNG Toán 120 phút 7 giờ 20 phút 7 giờ 25 phút 7 giờ 30 phút

6. Nguyên tắc xét tuyển

+ Tuyển thẳng học sinh theo quy chế vào trường THPT đại trà những thí sinh thuộc diện tuyển thẳng nếu có đủ hồ sơ hợp lệ, nộp đúng thời gian quy định và được Sở GDĐT phê duyệt.

+ Sau khi xét tuyển thẳng, số chỉ tiêu còn lại được xét tuyển đồng thời cả hai đối tượng sau:

+ Thí sinh dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy nhưng không trúng tuyển đã đăng ký xét tuyển vào trường.

+ Thí sinh chỉ đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường.

-  Thí sinh đã tham gia thi tuyển đầy đủ các môn thi và không vi phạm Quy chế, quy định ở mức hủy kết quả môn thi, nếu trúng tuyển phải đáp ứng cả 2 điều kiện sau:

+ Dự thi đủ các môn thi đại trà theo quy định và điểm các môn thi phải lớn hơn 1,0 (một) điểm.

+ Có điểm xét tuyển không thấp hơn điểm chuẩn trúng tuyển của trường nơi đăng ký dự xét tuyển và được Sở GDĐT phê duyệt.

Căn cứ chỉ tiêu được giao (bao gồm cả số học sinh được tuyển thẳng), điểm xét tuyển và nguyện vọng của các thí sinh (gồm cả những thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy) để xét trúng tuyển từ điểm cao xuống thấp. Trường hợp có nhiều thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì phải chọn một số thí sinh trong các thí sinh đó theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; đã dự thi vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm lớp 9 cao hơn, đảm bảo bình quân không vượt quá 45 học sinh/lớp.

8. Chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến khích

a) Tuyển thẳng

- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp THCS.

- Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người.

- Học sinh là người khuyết tật.

- Học sinh THCS đạt giải cấp quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức hoặc phối hợp tổ chức với các Bộ và cơ quan ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc với các cuộc thi, kỳ thi, môn thi (sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.

- Học sinh THCS đạt giải trong các cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định chọn cử.

Lưu ý:

+ Quy định tuyển thẳng trên không áp dụng đối với tuyển sinh vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.

+ Đối với trường THPT Dân tộc nội trú thực hiện theo khoản 2 Điều 11 Thông tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23/02/2023 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú.

b) Đối tượng được cộng điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.

- Nhóm đối tượng 1:

+ Con liệt sĩ;

+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;

+ Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;

+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”;

-   Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;

-   Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;

-  Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

- Nhóm đối tượng 2:

+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;

+ Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;

+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.

- Nhóm đối tượng 3:

+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;

+ Người dân tộc thiểu số;

+ Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý:

+ Trường hợp học sinh có nhiều hơn một loại ưu tiên, chỉ được hưởng loại ưu tiên cao nhất.

+ Quy định về cộng điểm ưu tiên trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.

c) Đối tượng được cộng điểm khuyến khích

- Học sinh THCS đạt giải cấp tỉnh do Sở GDĐT tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy định tại điểm d tiểu mục 3.1 khoản 3 phần II Kế hoạch này.

- Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng 0,5 điểm.

Lưu ý: Quy định về cộng điểm khuyến khích trên đây không áp dụng đối với thí sinh dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Phương thức tuyển sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Lương Văn Tụy chung với thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập.

2. Đối tượng, điều kiện dự thi

Đối tượng tuyển sinh là học sinh học tập năm học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình, đã tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) theo chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/09/2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Học sinh không học lớp 9 tại tỉnh Ninh Bình được đăng ký dự thi nếu:

- Bố hoặc mẹ là công chức, viên chức trong các tổ chức của Đảng, cơ quan Nhà nước tại tỉnh Ninh Bình.

- Bố hoặc mẹ thuộc lực lượng vũ trang nhân dân đóng quân tại tỉnh Ninh Bình. Ngoài những trường hợp nêu trên Giám đốc Sở GDĐT xem xét quyết định.

- Học sinh đăng ký dự thi trường THPT Chuyên Lương Văn Tụy phải thực hiện qua 2 vòng, cụ thể:

-   Vòng 1: Sơ tuyển, Điểm được tính theo các tiêu chí sau:

TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm

 

1

Kết quả xếp loại rèn luyện và học tập cả năm của các lớp 6, 7, 8, 9 cấp THCS đạt từ Khá trở lên.

0,25

điểm/lớp

2

Kết quả xếp loại tốt nghiệp THCS đạt từ Khá trở lên

0,25 điểm

 

 

 

 

3

Đoạt giải cá nhân trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hoá lớp 9 THCS cấp tỉnh năm học 2024-2025

 

- Giải Nhất

1,0 điểm

- Giải Nhì

0,75 điểm

- Giải Ba

0,5 điểm

- Giải Khuyến khích

0,25 điểm

 

4

Đoạt giải cấp quốc gia hoặc quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.

 

0,5 điểm

Lưu ý: Những học sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong tiêu chí 4 thì chỉ được hưởng một mức điểm của loại giải cao nhất.

-  Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh có điểm được tính ở vòng 1 tối thiểu 1,0 điểm, đồng thời phải có kết quả học tập và kết quả rèn luyện cả năm học từ Khá trở lên của tối thiểu 3 năm cấp THCS, trong đó năm học lớp 9 đạt từ Khá trở lên.

3. Chỉ tiêu tuyển sinh

-    Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy: tuyển mới 13 lớp theo các môn chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp. Trong đó: các môn chuyên Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh tuyển 02 lớp/môn; các môn chuyên còn lại tuyển 01 lớp/môn.

4. Môn thi - Hình thức thi

a) Bài thi

Thí sinh đăng ký dự thi và xét tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy dự th 04 bài thi, gồm 03 bài thi đại trà và 01 bài thi môn chuyên theo lớp chuyên đăng ký dự thi.

- Các bài thi đại trà gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.

- Bài thi môn chuyên:

+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán bài thi môn chuyên là Toán.

+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tin học bài thi môn chuyên là Tin học.

+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, chuyên Tiếng Pháp bài thi môn chuyên là Tiếng Anh.

+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí bài thi môn chuyên theo thứ tự tương ứng là Khoa học tự nhiên - phân môn Vật lí, Khoa học tự nhiên - phân môn Hoá học, Khoa học tự nhiên - phân môn Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử và Địa lí - phân môn Lịch sử, Lịch sử và Địa lí - phân môn Địa lí.

b) Hình thức thi

- Bài thi Tiếng Anh (bài thi đại trà): Thi theo hình thức trắc nghiệm khách quan.

- Các bài thi còn lại: Thi viết (tự luận hoặc kết hợp tự luận với trắc nghiệm).

Riêng Bài thi chuyên Tiếng Anh gồm 02 phần thi (thi viết và thi kỹ năng nói); bài thi chuyên Tin học thi lập trình trên máy vi tính, ngôn ngữ lập trình là Free Pascal, C++ hoặc Python với các thuật toán dành cho học sinh cấp THCS.

4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm thi môn Toán + Điểm thi môn Ngữ văn + Điểm môn thi Tiếng Anh + (Điểm thi môn chuyên x 3)

5. Lịch thi, địa điểm thi

Ngày Buổi Bài thi Thời gian làm bài Giờ cắt túi đề thi tại phòng thi Giờ phát đề cho thí sinh Giờ bắt đầu làm bài
01/6/2025 CHIỀU - Từ 13 giở 30 phút: Họp cán bộ làm công tác coi thi tại Điểm thi. - Từ 15 giờ 30 phút: Thí sinh đến phòng thi, làm thủ tục dự thi, đính chính sai sót (nếu có); Cán bộ coi thi phố biến Quy chế thi, Lịch thi; Thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tin học bằng môn Tin học bốc thăm nhận máy vi tinh, thử máy.
02/6/2025 SÁNG Ngữ văn 120 phút 7 giờ 20 phút 7 giờ 25 phút 7 giờ 30 phút
CHIỀU Tiếng Anh 60 phút 14 giờ 20 phút 14 giờ 25 phút 14 giờ 30 phút
03/6/2025 SÁNG Toán 120 phút 7 giờ 20 phút 7 giờ 25 phút 7 giờ 30 phút
CHIỀU Thi kỹ năng nói môn chuyên Tiếng Anh Từ 14 giờ: Thời gian thi cua mồi thí sinh là 08 (tám) phút, trong đó 05 (năm) phút chuẩn bị, 03 (ba) phút tiếp theo trá lời và ghi âm.
04/6/2025 SÁNG Thi các bài thi môn chuyên 150 phút 7 giờ 20 phút 7 giờ 25 phút 7 giờ 30 phút
CHIỀU Dự phòng        

6. Nguyện vọng dự tuyển

- Khi đăng ký dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, thí sinh được quyền đăng ký thêm nguyện vọng xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp.

- Khi đăng ký dự thi phải đăng ký nguyện vọng 2 vào 01 trường THPT đại trà trên địa bàn huyện/thành phố cùng địa bàn với trường THCS mà học sinh học lớp 9.

Trường hợp nếu thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Lương Văn Tụy thì căn cứ điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển theo quy định để xét tuyển vào các trường THPT đại trà mà thí sinh đã đăng ký nguyện vọng 2.

7. Nguyên tắc xét tuyển

- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các môn thi quy định (kể cả phần thi kỹ năng nói), không vi phạm Quy chế, quy định trong kỳ thi tuyển sinh và điểm các môn thi phải đảm bảo: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên; các môn thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên. Riêng đối với lớp chuyên Tiếng Anh và Tiếng Pháp: môn thi chuyên từ 5,0 điểm trở lên, trong đó phần thi kỹ năng nói phải đạt từ 0,5 điểm trở lên; các môn thi đại trà từ 3,0 điểm trở lên.

- Xét tuyển theo từng lớp chuyên, riêng đối với chuyên Tiếng Pháp nguyên tắc xét tuyển như sau:

+ Bước 1: Xét theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 Tiếng Pháp, thí sinh trúng tuyển phải có điểm xét tuyển không thấp hơn 5,0 điểm so với điểm chuẩn trúng tuyển vào các lớp chuyên Tiếng Anh.

+ Bước 2: Sau khi thực hiện xong bước 1, nếu chưa tuyển đủ chi tiêu thì tiếp tục xét tuyển đồng thời đối với các thí sinh chưa trúng tuyển ở bước 1 và các thí sinh chưa trúng tuyển vào lớp chuyên Tiếng Anh nhưng có nguyện vọng vào lớp chuyên Tiếng Pháp.

- Khi xét trúng tuyển (kể cả xét trúng tuyển bổ sung) vào lớp chuyên nếu các thí sinh cuối cùng có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Đoạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS cấp tỉnh cao hơn (môn đoạt giải phải trùng với môn đăng ký thi chuyên); đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia cao hơn; có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đoạt giải trong cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh cao hơn; có điểm sơ tuyển (vòng 1) cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp 9 cao hơn; tổng điểm trung bình của môn Toán và môn Ngữ văn của cả năm học lớp 9 cao hơn. Các trường hợp đặc biệt khác do Hội đồng tuyển sinh của Sở GDĐT xem xét quyết định.

8. Thời gian đăng ký dự thi

- Thời gian đăng kí dự thi: Từ ngày 07/5/2025 đến 17h00 ngày 13/5/2025.

- Hình thức đăng kí dự thi: trực tuyến trên website
http://ninhbinh.tsdc.vnedu.vn

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT Bắc LýCông lập
2THPT DL Thanh LiêmTư thục
3THPT Nguyễn Khuyến - Hà NamCông lập
4THPT Đại AnCông lập
5THPT Đoàn KếtCông lập
6THPT Quất LâmCông lập
7THPT Nghĩa MinhCông lập
8THPT Đỗ Huy LiêuCông lập
9THPT Hùng VươngCông lập
10THPT Trần Nhân TôngCông lập
11THCS và THPT Nguyễn Tất ThànhCông lập
12THCS và THPT MensaCông lập
13THPT DL Trần Hưng ĐạoTư thục
14Phổ Thông THSP Tràng AnCông lập
15THPT Dân tộc nội trúCông lập
16Tiểu học, THCS và THPT FPT Hà NamCông lập
17THPT A Bình LụcCông lập
18THPT A Duy TiênCông lập
19THPT A Kim BảngCông lập
20THPT A Thanh LiêmCông lập
21THPT B Bình LụcCông lập
22THPT B Duy TiênCông lập
23THPT B Kim BảngCông lập
24THPT Duy Tiên ACông lập
25THPT A Phủ LýCông lập
26THPT B Phủ LýCông lập
27THPT C Phủ LýCông lập
28THPT B Thanh LiêmCông lập
29THPT C Bình LụcCông lập
30THPT C Kim BảngCông lập
31THPT C Thanh LiêmCông lập
32THPT Dân tộc nội trú Ninh BìnhCông lập
33THPT Ninh Bình - Bạc LiêuCông lập
34THPT Nguyễn Hữu TiếnCông lập
35THPT Duy Tiên BCông lập
36THPT Nguyễn Trường ThúyCông lập
37THPT Nguyễn Khuyến - Nam ĐịnhCông lập
38THPT Nguyễn Huệ - Nam ĐịnhCông lập
39THPT Trần Hưng Đạo - Nam ĐịnhCông lập
40THPT Dân tộc nội trú Xã Cúc PhươngCông lập
41THPT Dân tộc nội trú Xã Kỳ PhúCông lập
42THPT Dân tộc nội trú Xã Phú LongCông lập
43THPT Dân tộc nội trú Xã Quảng LạcCông lập
44THPT Dân tộc nội trú Xã Thạch BìnhCông lập
45THPT Dân tộc nội trú Xã Văn PhươngCông lập
46THPT Duy Tiên CCông lập
47THPT Dân tộc nội trú Xã Yên QuangCông lập
48THPT Kim Bảng ACông lập
49THPT Kim Bảng BCông lập
50THPT Kim Bảng CCông lập
51THPT Lý NhânCông lập
52THPT Nam LýCông lập
53THPT BC Duy TiênTư thục
54THPT Phủ Lý ACông lập
55THPT Phủ Lý BCông lập
56THPT Thanh Liêm ACông lập
57THPT Thanh Liêm BCông lập
58THPT Thanh Liêm CCông lập
59THPT Chuyên Lê Hồng PhongTrường chuyên
60THPT Thiên TrườngCông lập
61THPT Tô Hiến ThànhCông lập
62THPT Nghĩa HưngCông lập
63THPT Phan Bội ChâuCông lập
64THPT Nam CaoCông lập
65THPT Trần Nhật DuậtCông lập
66THPT Trần Quang KhảiCông lập
67THPT Cao PhongCông lập
68THPT Ý YênCông lập
69THPT Giao ThủyCông lập
70THPT Giao Thủy BCông lập
71THPT Giao Thủy CCông lập
72THPT A Hải HậuCông lập
73THPT B Hải HậuCông lập
74THPT C Hải HậuCông lập
75THPT Bình Lục ACông lập
76THPT Hoàng Văn ThụCông lập
77THPT Lê Quý ĐônCông lập
78THPT Lương Thế VinhCông lập
79THPT Lý Tự TrọngCông lập
80THPT Mỹ LộcCông lập
81THPT Mỹ ThoCông lập
82THPT Nam TrựcCông lập
83THPT A Nghĩa HưngCông lập
84THPT B Nghĩa HưngCông lập
85THPT C Nghĩa HưngCông lập
86THPT Bình Lục BCông lập
87THPT Ngô QuyềnCông lập
88THPT Nguyễn BínhCông lập
89THPT Nguyễn DuCông lập
90THPT Nguyễn Đức ThuậnCông lập
91THPT Nguyễn TrãiCông lập
92THPT Phạm Văn NghịCông lập
93THPT Thịnh LongCông lập
94THPT Tống Văn TrânCông lập
95THPT Trần Quốc TuấnCông lập
96THPT Trần Văn LanCông lập
97THPT Bình Lục CCông lập
98THPT Trực NinhCông lập
99THPT Trực Ninh BCông lập
100THPT Quang TrungCông lập
101THPT Xuân TrườngCông lập
102THPT Xuân Trường BCông lập
103THPT Xuân Trường CCông lập
104THPT Kim Sơn CCông lập
105THPT Ninh BìnhCông lập
106THPT Tạ UyênCông lập
107THPT Vũ Duy ThanhCông lập
108THPT Chuyên Biên HoàTrường chuyên
109THPT Bình MinhCông lập
110THPT Chuyên Lương Văn TụyTrường chuyên
111THPT Đinh Tiên HoàngCông lập
112THPT Trương Hán SiêuCông lập
113THPT Nguyễn Công TrứCông lập
114THPT DT Nội TrúCông lập
115THPT Gia Viễn ACông lập
116THPT Gia Viễn BCông lập
117THPT Gia Viễn CCông lập
118THPT Hoa Lư ACông lập
119THPT DL Bình LụcTư thục
120THPT Kim Sơn ACông lập
121THPT Kim Sơn BCông lập
122THPT Ngô Thì NhậmCông lập
123THPT Nguyễn Huệ - Ninh BìnhCông lập
124THPT Nho Quan ACông lập
125THPT Nho Quan BCông lập
126THPT Nho Quan CCông lập
127THPT Trần Hưng Đạo - Ninh BìnhCông lập
128THPT Yên Khánh ACông lập
129THPT DL Lương Thế VinhTư thục
130THPT Yên Khánh BCông lập
131THPT Yên Mô ACông lập
132THPT Yên Mô BCông lập
133THPT Trần Văn BảoCông lập
134THPT An PhúcCông lập
135THPT Vũ Văn HiếuCông lập
136THPT Lý Thường KiệtCông lập
137THPT Lê HoànCông lập
138THPT Lý Nhân TôngCông lập
139THPT Nguyễn ThúyCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Ninh Bình năm 2025 TẠI ĐÂY