Điểm thi Tuyển sinh 247

Thông tin tuyển sinh 10 của sở GDĐT Nghệ An năm 2025

THÔNG TIN TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NGHỆ AN NĂM 2025 - 2026

Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 năm nay sẽ được tổ chức vào 2 ngày (3, 4/6/2025) với 3 môn thi gồm: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp).

I. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 công lập

1. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển đối với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2025-2026; xét tuyển đối với các trường còn lại.

2. Đối tượng, điều kiện dự thi

Học sinh đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên có độ tuổi được quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường trung học phổ thông có nhiều cấp học.

3. Môn thi - Hình thức thi

- Tổ chức 3 bài thi gồm các môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ (Tiếng Anh hoặc Tiếng Pháp).

- Thi viết đối với môn Toán và Ngữ văn;

- Thi trắc nghiệm khách quan đối với môn Ngoại ngữ gồm 40 câu; thí sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm; kết quả làm bài của thí sinh trên Phiếu Trả lời trắc nghiệm được chấm bằng phần mềm máy tính.

- Thời gian làm bài thi:

+ Môn Toán, Ngữ văn: 120 phút/môn thi;

+ Môn Ngoại ngữ: 60 phút.

4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có)

5. Lịch thi

6. Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi

- Điểm bài thi môn Toán và Ngữ văn là tổng điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được cho theo thang điểm 10, làm tròn đến 0,25; điểm của bài thi môn Ngoại ngữ là tổng điểm tất cả các câu trong trong đề thi, mỗi câu 0,25 điểm.

- Hệ số điểm bài thi: 3 bài thi cùng hệ số 1.

II. Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Chuyên

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

- 13 lớp chuyên các môn: Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Nhật, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Pháp, Tiếng Nga, Tiếng Hàn;

- 02 lớp chuyên Toán (Chuyên Toán 1, Chuyên Toán 2).

2. Phương thức tuyển sinh

Thi tuyển đối với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 (NV1) vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2025-2026; xét tuyển đối với các trường còn lại.

2. Đối tượng, điều kiện dự thi

Học sinh dự thi tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Phan Bội Châu phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu theo quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo về sơ tuyển và thi tuyển.

3. Môn thi - Hình thức thi

- Môn thi: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Pháp) và 01 môn chuyên.

- Môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ lấy kết quả từ kỳ thi tuyển sinh lớp 10 (thí sinh có nguyện vọng dự tuyển vào Trường THPT chuyên Phan Bội Châu phải tham dự kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT. Nếu thí sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT, nhưng trường THPT đó không tổ chức thi thì thí sinh phải đăng kí và dự thi tại trường THPT gần nhất có tổ chức thi).

- Mỗi thí sinh phải dự thi 01 trong số các bài thi môn chuyên sau: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Pháp.

- Đối với các môn chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí theo hình thức tự luận; môn Ngoại ngữ chuyên gồm cả tự luận, trắc nghiệm và nghe hiểu; môn Tin học theo hình thức lập trình trên máy tính.

4. Cách tính điểm, công thức xét tuyển

ĐXT = Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn Ngữ Văn + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có) + Điểm khuyến khích (nếu có)

5. Lịch thi

6. Nguyện vọng dự tuyển

- Quy định về đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1: 

+ Thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào các lớp chuyên: Toán 1, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh thì dự thi bài thi môn chuyên tương ứng; thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tin học thì dự thi môn chuyên là Toán hoặc Tin học; thí sinh đăng ký dự tuyển vào lớp chuyên Tiếng Nga, Tiếng Nhật, Tiếng Hàn, Tiếng Trung Quốc thì dự thi môn chuyên là Tiếng Anh; thí sinh đăng ký dự tuyển nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Pháp thì dự thi môn chuyên là Tiếng Pháp hoặc Tiếng Anh.

- Quy định về đăng ký dự tuyển nguyện vọng 2:

+ Thí sinh đăng ký dự thi bài thi môn chuyên là Ngữ văn có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Lịch sử hoặc Địa lý;

+ Thí sinh đăng ký dự thi bài thi môn chuyên là Hóa học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Sinh học hoặc lớp chuyên Toán 2;

+ Thí sinh đăng ký dự thi bài thi môn chuyên là Vật lí, Sinh học có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2;

+ Thí sinh đăng ký (nguyện vọng 1) thi bài thi môn chuyên là Toán vào lớp chuyên Tin học có thể đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2;

+ Thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán 1 có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Toán 2 hoặc lớp chuyên Tin học;

+ Thí sinh đăng ký dự thi môn chuyên là Tiếng Anh vào lớp chuyên Tiếng Anh, có thể đăng ký tuyển sinh nguyện vọng 2 (lựa chọn một trong các lớp): lớp chuyên Tiếng Nga hoặc lớp chuyên Tiếng Nhật hoặc lớp chuyên Tiếng Hàn hoặc lớp chuyên Tiếng Pháp hoặc lớp chuyên Tiếng Trung Quốc.

7. Thang điểm và hệ số bài thi

- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10, nếu chấm bài thi theo thang điểm khác thì kết quả điểm các bài thi phải quy đổi ra thang điểm 10;

- Hệ số điểm bài thi: điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 3.

- Thời gian làm bài thi: Các bài thi môn chuyên là 150 phút.

III. Danh sách trường THPT

Tất cả
STTTên TrườngChỉ tiêu năm 2026Loại trường
1THPT 1/5Công lập
2THPT Chuyên Đại học VinhTrường chuyên
3THPT Cờ ĐỏCông lập
4THPT Con CuôngCông lập
5THPT Đặng Thai MaiCông lập
6THPT Đặng Thúc HứaCông lập
7THPT Diễn Châu 2Công lập
8THPT Diễn Châu 3Công lập
9THPT Diễn Châu 4Công lập
10THPT Diễn Châu 5Công lập
11THPT DL Bắc Quỳnh LưuTư thục
12THPT Anh Sơn 1Công lập
13THPT DL Cù Chính LanTư thục
14THPT DL Đô Lương 1Tư thục
15THPT DL Đô Lương 2Tư thục
16THPT DL Hermann GmeinerTư thục
17THPT DL Hưng NguyênTư thục
18THPT DL Hữu NghịTư thục
19THPT DL Lê Doãn NhãTư thục
20THPT DL Lê Quý ĐônTư thục
21THPT DL Lý Tự TrọngTư thục
22THPT DL Nghi LộcTư thục
23THPT Anh Sơn 2Công lập
24THPT DL Ngô Trí HòaTư thục
25THPT DL Nguyễn HuệTư thục
26THPT DL Nguyễn TrãiTư thục
27THPT DL Nguyễn TộTư thục
28THPT DL Nguyễn Văn TốTư thục
29THPT DL Quang TrungTư thục
30THPT DL Sào NamTư thục
31THPT DL Sông HiếuTư thục
32THPT DL Trần Đình PhongTư thục
33THPT Đô Lương 1Công lập
34THPT Anh Sơn 3Công lập
35THPT Đô Lương 2Công lập
36THPT Đô Lương 3Công lập
37THPT Đô Lương 4Công lập
38THPT Đông HiếuCông lập
39THPT DTNT Nghệ AnCông lập
40THPT DTNT Quỳ HợpCông lập
41THPT DTNT Tân KỳCông lập
42THPT Hà Huy TậpCông lập
43THPT Hoàng MaiCông lập
44THPT Huỳnh Thúc KhángCông lập
45THPT Bắc Yên ThànhCông lập
46THPT Kim LiênCông lập
47THPT Kỳ SơnCông lập
48THPT Lê Hồng PhongCông lập
49THPT Lê Viết ThuậtCông lập
50THPT Mường QuạCông lập
51THPT Nam Đàn 1Công lập
52THPT Nam Đàn 2Công lập
53THPT Nam Yên ThànhCông lập
54THPT Nghi Lộc 1Công lập
55THPT Nghi Lộc 2Công lập
56THPT BC Cát ngạnTư thục
57THPT Nghi Lộc 3Công lập
58THPT Nghi Lộc 4Công lập
59THPT Nghi Lộc 5Công lập
60THPT Nghĩa đànCông lập
61THPT Nguyễn Đức MậuCông lập
62THPT Nguyễn Sỹ SáchCông lập
63THPT Nguyễn TộCông lập
64THPT Nguyễn Xuân ÔnCông lập
65THPT Phạm Hồng TháiCông lập
66THPT Phan Đăng LưuCông lập
67THPT BC Cửa LòTư thục
68THPT Phan Thúc TrựcCông lập
69THPT Quế PhongCông lập
70THPT Quỳ ChâuCông lập
71THPT Quỳ Hợp 1Công lập
72THPT Quỳ Hợp 2Công lập
73THPT Quỳnh Lưu 1Công lập
74THPT Quỳnh Lưu 2Công lập
75THPT Quỳnh Lưu 3Công lập
76THPT Quỳnh Lưu 4Công lập
77THPT Tân KỳCông lập
78THPT Nguyễn Cảnh ChânCông lập
79THPT Tân Kỳ 3Công lập
80THPT Thái LãoCông lập
81THPT Thanh Chương 1Công lập
82THPT Thanh Chương 3Công lập
83THPT Quân sự QK 4Công lập
84THPT TT Mai Hắc ĐếCông lập
85THPT TT Nguyễn DuCông lập
86THPT Tương Dương 1Công lập
87THPT Tương Dương 2Công lập
88THPT TX Cửa lòCông lập
89THPT Chuyên Phan Bội ChâuTrường chuyên
90THPT Yên Thành 2Công lập
91THPT Yên Thành 3Công lập
92THPT Tây HiếuCông lập
93THPT Thái HòaCông lập
94THPT Dân lậpThái HòaCông lập
95Phổ thông Hermann GmeinerTư thục
96Phổ thông Phượng HoàngTư thục
97THPT Hoàng Mai 2Công lập
98THPT Nguyễn Duy TrinhCông lập
99THPT Lê LợiCông lập

IV. Tải file PDF

Tải file PDF Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 Nghệ An năm 2025 TẠI ĐÂY