Thông tin tuyển sinh trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc năm 2025
Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc năm 2025
Năm học 2025-2026, Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ tuyển sinh 15 lớp chuyên với 525 học sinh.
Thí sinh thi vào THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ làm 4 bài thi gồm 3 bài thi môn chung và bài thi môn chuyên. Điểm xét tuyển là tổng điểm của 4 bài thi, trong đó, điểm môn chung tính hệ số 1, môn chuyên tính hệ số 3.
1. Điều kiện dự tuyển
Ngoài các quy định chung về tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2025- 2026 của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc, học sinh muốn dự tuyển vào lớp 10 THPT Chuyên Vĩnh Phúc năm học 2025-2026 phải có thêm các điều kiện sau đây:
- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh.
- Có kết quả rèn luyện và học tập các năm học cấp THCS từ Khá trở lên.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
- Năm học 2025-2026, trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc tuyển sinh 525 học sinh vào lớp 10, với 15 lớp, mỗi lớp tuyển 35 học sinh, cụ thể: Chuyên Toán (02 lớp), chuyên Tin học (02 lớp), chuyên Ngữ văn (02 lớp), chuyên Tiếng Anh (02 lớp), chuyên Vật lí (01 lớp), chuyên Hóa học (01 lớp), chuyên Sinh học (01 lớp), chuyên Lịch sử (01 lớp), chuyên Địa lí (01 lớp), chuyên Tiếng Pháp (01 lớp), chuyên Tiếng Nhật (01 lớp).
- Đối với lớp chuyên Tin học được phân bổ chỉ tiêu như sau: tuyển tối đa 35 học sinh đối với thí sinh dự thi bằng bài thi môn chuyên là môn Tin học; tuyển tối thiểu 28 học sinh đối với thí sinh dự thi bằng bài thi môn chuyên là môn Toán; tuyển tối đa 07 học sinh đối với thí sinh đăng ký dự thi vào lớp chuyên Toán có nguyện vọng 2 là chuyên Tin học và có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tin học thi môn chuyên là môn Toán. Đối với lớp chuyên Tiếng Pháp được phân bổ chỉ tiêu như sau: tuyển tối thiểu 28 học sinh đối với thí sinh dự thi có nguyện vọng 1 là chuyên Tiếng Pháp; tuyển tối đa 07 học sinh đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Nhật đăng ký nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 vào lớp chuyên Tiếng Pháp và có điểm xét tuyển (cùng thứ tự nguyện vọng) cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Lớp chuyên Tiếng Nhật: tuyển sinh 01 lớp, chỉ tiêu 35 học sinh được phân bổ như sau: tuyển tối thiểu 28 học sinh đối với thí sinh dự thi có nguyện vọng 1 là chuyên Tiếng Nhật; tuyển tối đa 07 học sinh đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp đăng ký nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 vào lớp chuyên Tiếng Nhật và có điểm xét tuyển cao hơn (cùng thứ tự nguyện vọng) điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào lớp chuyên Tiếng Nhật.
3. Đăng ký dự thi
Thí sinh được đăng ký dự thi theo các nguyện vọng như sau:
- Thi vào lớp chuyên Toán: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Toán; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tin học.
- Thi vào lớp chuyên Tiếng Anh: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa ba (03) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Tiếng Anh; nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 chủ động đăng ký theo thứ tự ưu tiên xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp hoặc lớp chuyên Tiếng Nhật.
- Thi vào lớp chuyên Tiếng Pháp: Thi môn chuyên là môn Tiếng Anh; mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Pháp; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Nhật.
- Thi vào lớp chuyên Tiếng Nhật: Thi môn chuyên là môn Tiếng Anh; mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Nhật; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp.
- Thi vào lớp chuyên Tin học: Thí sinh có thể đăng ký môn thi chuyên là môn Tin học hoặc môn Toán (cùng đề thi môn Toán với lớp chuyên Toán).
- Thi vào các lớp chuyên: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí: Không có nguyện vọng 2.
4. Bài thi, phạm vi kiến thức, hình thức thi, thời gian làm bài thi
4.1. Bài thi
Thí sinh làm 04 bài thi gồm: 03 bài thi môn Toán, môn Ngữ văn và môn Tiếng Anh (theo lịch và đề chung như thí sinh dự thi THPT không chuyên) và 01 bài thi dành cho môn chuyên, cụ thể:
- Lớp chuyên Toán: Bài thi môn Toán.
- Lớp chuyên Ngữ văn: Bài thi môn Ngữ văn.
- Lớp chuyên Tin học: Bài thi môn Tin học hoặc bài thi môn Toán.
- Lớp chuyên Vật lí: Bài thi môn Khoa học tự nhiên (dành cho thỉ sinh thi vào chuyên Vật lí).
- Lớp chuyên Hóa học: Bài thi môn Khoa học tự nhiên (dành cho thỉ sinh thi vào chuyên Hóa học).
Lớp chuyên Sinh học: Bài thi môn Khoa học tự nhiên (dành cho thí sinh thi vào chuyên Sinh học).
- Lớp chuyên Lịch sử: Bài thi môn Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào chuyên Lịch sử).
- Lớp chuyên Địa lí: Bài thi môn Lịch sử và Địa lí (dành cho thí sinh thi vào chuyên Địa li).
- Lớp chuyên Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nhật: Bài thi môn Tiếng Anh.
4.2. Thời gian làm bài thi môn chuyên
150 phút.
5. Lịch thi, địa điểm dự thi bài thi môn chuyên
5.1. Lịch thi

5.2. Địa điểm dự thi
tại các Điểm thi của Hội đồng Coi thi THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
6. Thực hiện tuyển sinh
6.1. Công tác sơ tuyển
Thực hiện theo các điều kiện quy định, ngay khi có hồ sơ đăng ký của thí sinh trên hệ thống.
6.2. Xét tuyển sau khi có điểm thi
6.2.1. Nguyên tắc xét tuyển
Chỉ xét tuyển các thí sinh có đủ các điều kiện sau:
- Có đủ các bài thi theo quy định;
- Điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) không dưới 2,00; điểm bài thi môn chuyên không dưới 4,00.
6.2.2. Điểm xét tuyển chuyên (ĐXTC)
Là tổng điểm của bốn (04) bài thi (đã tính hệ số), cụ thể: Điểm của bài thi môn chuyên được tính hệ số 3, điểm ba (03) bài thi theo đề thi chung (môn Toán, môn Ngữ văn, môn Tiếng Anh) tính hệ số 1.
ĐXTC = 3 × Điểm môn chuyên + (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh).
- ĐXTC được tính riêng cho từng môn chuyên. Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển, lấy trúng tuyển theo ĐXTC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm bài thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh (theo thứ tự ưu tiên giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích); có điểm trung bình cả năm học lớp 9 đối với môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; kết quả học tập cả năm học lớp 9 cao hơn; kết quả rèn luyện cả năm học lớp 9 cao hơn; điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn.
- Đối với những thí sinh đăng ký 2 hoặc 3 nguyện vọng, nếu đã trúng tuyển theo nguyện vọng 1 thì không xét trúng tuyển theo nguyện vọng 2, trúng tuyển nguyện vọng 2 thì không xét tuyển theo nguyện vọng 3. Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc không được tham gia xét tuyển vào các trường THPT công lập không chuyên, các đơn vị dạy chương trình GDTX cấp THPT trong tỉnh.
6.2.3. Hoàn thành công tác tuyển sinh trước 31/7/2025.
Lưu ý:
- Dự kiến Lớp chuyên Tiếng Pháp và chuyên Tiếng Nhật không học ngoại ngữ 2 là môn Tiếng Anh do nhà trường thiếu giáo viên. (Tùy vào điều kiện thực tế nhà trường sẽ xem xét sau).
7. Hồ sơ đăng kí dự thi
1. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh Hồ sơ đăng ký tuyển sinh của thí sinh bao gồm:
- Bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời hoặc bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học bạ cấp THCS (bản chính).
- Giấy xác nhận chế độ ưu tiên; giấy chứng nhận đạt giải cấp quốc gia, quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
- Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước) không trong thời gian thi hành án phạt tù; cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật. b. Nộp hồ sơ đăng kí tuyễn sinh
- Dữ liệu liên quan đến tuyển sinh THPT năm học 2025 - 2026 sẽ được liên thông từ hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục cấp THCS lên phần mềm tuyển sinh.
- Thí sinh thực hiện đăng ký tuyển sinh trực tuyến trên phần mềm tuyển sinh dưới sự hướng dẫn của phòng GDĐT, trường THCS nơi thí sinh đang học.
8. Tải file PDF
Tải file PDF thông tin tuyển sinh vào lớp 10 năm 2025 trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc TẠI ĐÂY
9. Giới thiệu trường
Năm thành lập: 1997
Địa chỉ: KM số 3, Quốc lộ 2B, Định Trung, Vinh Yen, Vietnam
Khu vực tuyển sinh: Trên địa bàn tỉnh
Loại trường: Trường chuyên
Ảnh Trường



