Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Quốc Tế - ĐHQG Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-IS) năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh 1.350 chỉ tiêu dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQGHN tổ chức

Phương thức 4: Xét tuyển các phương thức khác:

+ Xét tuyển theo kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ)

+ Xét tuyển thí sinh quốc tế+ Xét tuyển thí sinh là người Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương ở nước ngoài

Ghi chú: Trường Quốc tế lưu ý rằng các điều kiện tuyển sinh, phương thức xét tuyển, chính sách học bổng và các quy định liên quan có thể được điều chỉnh để phù hợp với thực tế và sẽ được công bố chính thức sau khi có hướng dẫn từ Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng Đại học Quốc gia Hà Nội.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định được đăng ký xét tuyển (ĐKXT) không giới hạn số nguyện vọng vào các ngành đào tạo của Trường Quốc tế.

Điểm trúng tuyển vào ngành theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT là duy nhất, áp dụng chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển.

Điểm xét tuyển theo thang điểm 30, được tính theo công thức cụ thể sau:

+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển có môn chính:

Điểm xét tuyển = (Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn chính x 2) / 4 * 3 + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng (nếu có)

+ Trường hợp tổ hợp xét tuyển không có môn chính:

Điểm xét tuyển = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + Điểm cộng (nếu có) + Điểm ưu tiên khu vực/đối tượng (nếu có)

Điểm trúng tuyển vào ngành theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT là duy nhất, áp dụng chung cho tất cả tổ hợp xét tuyển.

Thí sinh được phép sử dụng điểm chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi theo thang điểm 10 để thay thế điểm thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển, cụ thể như sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHQ01Kinh doanh quốc tếA00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26
2QHQ02Kế toán, Phân tích và Kiểm toánA00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26
3QHQ03Hệ thống thông tin quản lýA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26Toán nhân 2
4QHQ04Tin học và Kỹ thuật máy tínhA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26Toán nhân 2
5QHQ05Phân tích dữ liệu kinh doanhA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26Toán nhân 2
6QHQ06Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26
7QHQ07Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26
8QHQ08Tự động hóa và Tin họcA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26Toán nhân 2
9QHQ09Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)A01; D01; D07; D08; D09; D10; X26Tiếng Anh nhân 2
10QHQ10Công nghệ thông tin ứng dụngA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26Toán nhân 2
11QHQ11Công nghệ tài chính và Kinh doanh sốA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26Toán nhân 2
12QHQ12Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và LogisticsA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26Toán nhân 2
13QHQ13Kinh doanh sốA00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26
14QHQ14Truyền thông sốA00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: QHQ01

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Mã ngành: QHQ02

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: QHQ03

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Tin học và Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: QHQ04

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Phân tích dữ liệu kinh doanh

Mã ngành: QHQ05

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26

Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ07

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26

Tự động hóa và Tin học

Mã ngành: QHQ08

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)

Mã ngành: QHQ09

Tổ hợp: A01; D01; D07; D08; D09; D10; X26

Ghi chú: Tiếng Anh nhân 2

Công nghệ thông tin ứng dụng

Mã ngành: QHQ10

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Công nghệ tài chính và Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ11

Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

Mã ngành: QHQ12

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

Ghi chú: Toán nhân 2

Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ13

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

Truyền thông số

Mã ngành: QHQ14

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

2
Điểm ĐGNL HN

Quy chế

Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức

Thí sinh có kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức (HSA) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và đáp ứng 1 trong 3 điều kiện tiếng Anh dưới đây:

(1) Có kết quả thi môn tiếng Anh trong kỳ thi HSA đạt tối thiểu 30/50 điểm trở lên;

(2) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10) đối với các ngành có mã xét tuyển QHQ01, QHQ02, QHQ03, QHQ04, QHQ05, QHQ06, QHQ07, QHQ09, QHQ13, QHQ14 và tối thiểu 5,0 điểm (theo thang điểm 10) đối với các ngành có mã xét tuyển QHQ08, QHQ10, QHQ11, QHQ12 hoặc có chứng chỉ tiếng Anh đạt điều kiện miễn thi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành;

(3) Có điểm trung bình chung môn tiếng Anh 6 kỳ của cấp THPT đạt tối thiểu 7,0.

Điểm xét tuyển là tổng điểm thi HSA được quy đổi sang thang 30 theo hướng dẫn của ĐHQGHN, cộng điểm cộng và điểm ưu tiên đối tượng/khu vực (nếu có).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHQ01Kinh doanh quốc tế
2QHQ02Kế toán, Phân tích và Kiểm toán
3QHQ03Hệ thống thông tin quản lý
4QHQ04Tin học và Kỹ thuật máy tính
5QHQ05Phân tích dữ liệu kinh doanh
6QHQ06Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)
7QHQ07Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)
8QHQ08Tự động hóa và Tin học
9QHQ09Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)
10QHQ10Công nghệ thông tin ứng dụng
11QHQ11Công nghệ tài chính và Kinh doanh số
12QHQ12Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics
13QHQ13Kinh doanh số
14QHQ14Truyền thông số

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: QHQ01

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Mã ngành: QHQ02

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: QHQ03

Tin học và Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: QHQ04

Phân tích dữ liệu kinh doanh

Mã ngành: QHQ05

Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ06

Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ07

Tự động hóa và Tin học

Mã ngành: QHQ08

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)

Mã ngành: QHQ09

Công nghệ thông tin ứng dụng

Mã ngành: QHQ10

Công nghệ tài chính và Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ11

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

Mã ngành: QHQ12

Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ13

Truyền thông số

Mã ngành: QHQ14

3
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Xét tuyển thẳng theo Điều 8 Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 (hoặc tương đương) được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế theo chương trình/ngành đào tạo phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đoạt giải phù hợp với chương trình, ngành đào tạo) khi đáp ứng một trong các tiêu chí sau: 

a) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia, quốc tế;

b) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

Nguyên tắc Xét tuyển thẳng: Trường Quốc tế xét tuyển thẳng theo thứ tự nguyện vọng ưu tiên của thí sinh; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Thứ tự ưu tiên xét tuyển căn cứ theo kết quả cuộc thi, giải thưởng thí sinh đoạt được (quốc tế, khu vực, quốc gia,..) và các tiêu chí phụ khác (nếu có) theo hướng dẫn của ĐHQGHN.

Lưu ý:

– Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng vào Trường Quốc tế năm 2025 được xem xét cấp học bổng đầu vào trị giá lên tới 100% học phí toàn khóa học. Chi tiết tại đây;

– Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn HSG cấp quốc gia, quốc tế cần nộp quyết định cử đi thi của cơ quan có đủ thẩm quyền và Giấy chứng nhận đoạt giải;

– Thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Quy định của ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào chương trình/ngành đào tạo phù hợp tại Trường Quốc tế với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải (môn đoạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc môn đoạt giải phù hợp với chương trình, ngành đào tạo) theo hình thức cộng điểm (quy định tại mục 5.2) thông qua các phương thức xét tuyển quy định tại mục 4.2, 4.3, 4.4.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
1QHQ01Kinh doanh quốc tế
2QHQ02Kế toán, Phân tích và Kiểm toán
3QHQ03Hệ thống thông tin quản lý
4QHQ04Tin học và Kỹ thuật máy tính
5QHQ05Phân tích dữ liệu kinh doanh
6QHQ06Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)
7QHQ07Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)
8QHQ08Tự động hóa và Tin học
9QHQ09Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)
10QHQ10Công nghệ thông tin ứng dụng
11QHQ11Công nghệ tài chính và Kinh doanh số
12QHQ12Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics
13QHQ13Kinh doanh số
14QHQ14Truyền thông số

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: QHQ01

Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Mã ngành: QHQ02

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: QHQ03

Tin học và Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: QHQ04

Phân tích dữ liệu kinh doanh

Mã ngành: QHQ05

Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ06

Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ07

Tự động hóa và Tin học

Mã ngành: QHQ08

Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)

Mã ngành: QHQ09

Công nghệ thông tin ứng dụng

Mã ngành: QHQ10

Công nghệ tài chính và Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ11

Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

Mã ngành: QHQ12

Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ13

Truyền thông số

Mã ngành: QHQ14

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
1QHQ01Kinh doanh quốc tế170Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26
2QHQ02Kế toán, Phân tích và Kiểm toán150Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26
3QHQ03Hệ thống thông tin quản lý100Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26
4QHQ04Tin học và Kỹ thuật máy tính80Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26
5QHQ05Phân tích dữ liệu kinh doanh100Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26
6QHQ06Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)90Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26
7QHQ07Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)50Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26
8QHQ08Tự động hóa và Tin học100Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26
9QHQ09Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)100Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA01; D01; D07; D08; D09; D10; X26
10QHQ10Công nghệ thông tin ứng dụng100Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26
11QHQ11Công nghệ tài chính và Kinh doanh số90Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26
12QHQ12Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics70Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26
13QHQ13Kinh doanh số50Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26
14QHQ14Truyền thông số50Ưu TiênĐGNL HN
ĐT THPTA00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

1. Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: QHQ01

Chỉ tiêu: 170

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26

2. Kế toán, Phân tích và Kiểm toán

Mã ngành: QHQ02

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; C01; C02; X02; X26

3. Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: QHQ03

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

4. Tin học và Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: QHQ04

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

5. Phân tích dữ liệu kinh doanh

Mã ngành: QHQ05

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

6. Marketing (song bằng do ĐHQGHN và Đại học HELP, Malaysia cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ06

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26

7. Quản lý (song bằng do ĐHQGHN và Đại học Keuka, Hoa Kỳ cùng cấp bằng)

Mã ngành: QHQ07

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D07; D09; C01; C02; X02; X26

8. Tự động hóa và Tin học

Mã ngành: QHQ08

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

9. Ngôn ngữ Anh (chuyên sâu Kinh doanh – Công nghệ thông tin)

Mã ngành: QHQ09

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A01; D01; D07; D08; D09; D10; X26

10. Công nghệ thông tin ứng dụng

Mã ngành: QHQ10

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

11. Công nghệ tài chính và Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ11

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D01; D07; C01; C02; X02; X26

12. Kỹ thuật hệ thống công nghiệp và Logistics

Mã ngành: QHQ12

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; A02; D07; C01; C02; X02; X06; X26

13. Kinh doanh số

Mã ngành: QHQ13

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

14. Truyền thông số

Mã ngành: QHQ14

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐGNL HNĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D07; D29; C01; C02; X02; X26

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Quốc tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội các năm Tại đây

Học phí

Mức học phí các ngành song bằng không thay đổi trong suốt 4 năm học, đã bao gồm tiền học phí của 01 học kỳ sinh viên học tại nước ngoài và chưa bao gồm các khoản kinh phí ăn ở, đi lại, visa, chi phí khác phát sinh.

– Mức học phí trên không bao gồm học phí học chương trình tiếng Anh dự bị, phí thi lại, học lại, học cải thiện điểm và các khoản phí khác nếu sinh viên không đảm bảo được tiến độ, điều kiện và chất lượng của chương trình đào tạo.

– Các khoản thu được thực hiện vào đầu mỗi học kì theo thông báo thu của Trường, mức thu mỗi học kỳ căn cứ theo số tín chỉ đăng ký học trong kỳ hoặc tính bình quân học phí mỗi học kỳ theo kế hoạch đào tạo của Trường.

– Học phí chương trình đào tạo tiếng Anh dự bị là: 11.165.000 VNĐ/1 sinh viên/1 cấp độ (Mười một triệu, một trăm sáu mươi lăm ngàn đồng).

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Quốc Tế  - ĐHQG Hà Nội
  • Tên trường: Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên viết tắt: VNU-IS
  • Tên tiếng Anh: VNU International School
  • Mã trường: QHQ
  • Địa chỉ: 144, Đường Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
  • Website: http://www.vnu.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongquocte.vnuis
  • Điện thoại: (04) 37549042; Fax: (04) 37547724

Trường Quốc tế (tên giao dịch bằng tiếng Anh VNU – International School), với I – Innovation, Interdisciplinarity, Internationalization, Intergration, S – Start-up, Self-Study, Sustainability, Self-worth, là một đơn vị đào tạo với bản sắc, giá trị riêng trong ĐHQGHN, là nơi kết nối Đông – Tây, thu hút các chuyên gia, nhà khoa học uy tín, sinh viên viên giỏi đến học tập và nghiên cứu, qua đó đóng góp giá trị cho xã hội và cộng đồng.

Trường Quốc tế có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động trong nước và quốc tế trên cơ sở áp dụng sáng tạo các thành tựu giáo dục, khoa học và công nghệ tiên tiến vào môi trường văn hóa Việt Nam, thực hiện đào tạo toàn bộ các chương trình bằng ngoại ngữ. Sứ mệnh đó hiện đang được thực hiện theo 3 trụ cột: (1) sáng tạo tri thức mới, chuyển giao tri thức, kỹ năng cho người học và phụng sự xã hội, đóng góp cho sự phát triển của đất nước; (2) hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ do ĐHQGHN giao; (3) tự chủ tài chính.

Tiền thân là Khoa Quốc tế trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội với 20 hình thành và phát triển, Trường Quốc tế được thành lập theo Quyết định số 3868/QĐ-ĐHQGHN ngày 01/12/2021 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.