Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Tài chính 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Tài chính (AOF) năm 2025

Năm 2025,  Học Viện Tài chính (AOF) dự kiến tuyển sinh 3.300 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo thuộc chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế và 2.700 chỉ tiêu các ngành thuộc chương trình chuẩn

Phương thức 1: Phương thức Xét tuyển thẳng

Phương thức 2: Phương thức Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội

Phương thức 3: Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 4: Phương thức Xét tuyển kết hợp

Hiện nay, đề án tuyển sinh 2025 HV Tài chính chưa được công bố, dưới đây là thông tin tuyển sinh năm 2025 do nhà trường công bố.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A01, D01, D07 (điểm môn tiếng Anh nhân hệ số 2), các ngành còn lại được xét tuyển dựa vào các tổ hợp A00, A01, D01, D07 (điểm môn Toán nhân hệ số 2).

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được quy đổi sang thang điểm 10 thay thế điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh nếu điểm quy đổi này cao hơn điểm thi tốt nghiệp.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

TT IELTS Academic TOEFL iBT (Không sử dụng Home Edition) SAT Quy đổi theo thang điểm 10
1 5.5 55 – dưới 65 1050 - dưới 1250/1600 9,0
2 6.0  65 – dưới 85 1250 - dưới 1350/1600 9,5
3 6.5 trở lên 85 trở lên 1350/1600 trở lên 10

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D07
27310101Kinh tế
A01; D01; D07
37340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
473402011Tài chính - Ngân hàng 1
A00; A01; D01; D07
573402012Tài chính - Ngân hàng 2
A00; A01; D01; D07
673402013Tài chính - Ngân hàng 3
A00; A01; D01; D07
77340201C06Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA)
A01; D01; D07
87340201C09Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW)
A01; D01; D07
97340201C11Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)
A01; D01; D07
107340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
117340301C21Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)
A01; D01; D07
127340301C22Kiểm toán (theo định hướng ICAEW)
A01; D01; D07
137340401C35Digital Marketing (theo định hướng ICDL)
A01; D01; D07
147340405Hệ thống thông tin quản lý
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 1

Mã ngành: 73402011

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 2

Mã ngành: 73402012

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 3

Mã ngành: 73402013

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA)

Mã ngành: 7340201C06

Tổ hợp: A01; D01; D07

Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW)

Mã ngành: 7340201C09

Tổ hợp: A01; D01; D07

Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)

Mã ngành: 7340201C11

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)

Mã ngành: 7340301C21

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kiểm toán (theo định hướng ICAEW)

Mã ngành: 7340301C22

Tổ hợp: A01; D01; D07

Digital Marketing (theo định hướng ICDL)

Mã ngành: 7340401C35

Tổ hợp: A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Xét tuyển thí sinh có năng lực vượt trội

Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có kết quả TBC học tập cả 3 năm THPT kết hợp với 1 trong 3 điều kiện sau:

+ Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương của một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học, Tiếng Anh, Ngữ văn.

+ Thí sinh có chứng chỉ IELTS Academic đạt từ 7.0 điểm/TOEFL iBT đạt từ 95 điểm (không sử dụng Home Edition) hoặc SAT từ 1.450 điểm.

Quy chế

- Thí sinh được xác định điểm xét tuyển (ĐXT) như sau:

ĐXT = 30 + (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3.

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm TBC học tập năm lớp 12 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

3
Kết hợp điểm thi THPT và điểm học bạ

Quy chế

ĐXT = Điểm môn 1 (nhân hệ số 2) + Điểm môn 2 + Điểm môn 3.

+ Điểm môn 1: Điểm thi môn tiếng Anh (đối với thí sinh đăng ký chương trình định hướng CCQT hoặc ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn) hoặc Điểm thi môn Toán (đối với thí sinh đăng ký các ngành còn lại của chương trình chuẩn).

+ Điểm môn 2: Điểm thi môn Lý hoặc môn Hóa hoặc môn Văn hoặc môn Toán (nếu Điểm môn 1 là môn tiếng Anh) hoặc môn tiếng Anh (nếu Điểm môn 1 là môn Toán).

+ Điểm môn 3: (Điểm TBC học tập năm lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3 đạt từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh được xét tuyển trên hệ thống chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau ở cuối danh sách thì lấy điểm môn 1 làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D07
27310101Kinh tế
A01; D01; D07
37340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
473402011Tài chính - Ngân hàng 1
A00; A01; D01; D07
573402012Tài chính - Ngân hàng 2
A00; A01; D01; D07
673402013Tài chính - Ngân hàng 3
A00; A01; D01; D07
77340201C06Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA)
A01; D01; D07
87340201C09Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW)
A01; D01; D07
97340201C11Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)
A01; D01; D07
107340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
117340301C21Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)
A01; D01; D07
127340301C22Kiểm toán (theo định hướng ICAEW)
A01; D01; D07
137340401C35Digital Marketing (theo định hướng ICDL)
A01; D01; D07
147340405Hệ thống thông tin quản lý
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A01; D01; D07

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 1

Mã ngành: 73402011

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 2

Mã ngành: 73402012

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng 3

Mã ngành: 73402013

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Hải quan và Logistics (theo định hướng FIATA)

Mã ngành: 7340201C06

Tổ hợp: A01; D01; D07

Phân tích tài chính (theo định hướng ICAEW)

Mã ngành: 7340201C09

Tổ hợp: A01; D01; D07

Tài chính doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)

Mã ngành: 7340201C11

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán doanh nghiệp (theo định hướng ACCA)

Mã ngành: 7340301C21

Tổ hợp: A01; D01; D07

Kiểm toán (theo định hướng ICAEW)

Mã ngành: 7340301C22

Tổ hợp: A01; D01; D07

Digital Marketing (theo định hướng ICDL)

Mã ngành: 7340401C35

Tổ hợp: A01; D01; D07

Hệ thống thông tin quản lý

Mã ngành: 7340405

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

4
Xét tuyển thẳng

Đối tượng

Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học viện Tài chính các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

- Học phí dự kiến năm học 2024-2025:

+ Chương trình chuẩn: 25 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Chương trình định hướng CCQT: 50 triệu đồng/sinh viên/năm học.

+ Diện tuyển sinh theo đặt hàng: 43 triệu đồng/sinh viên/năm học.

Từ những năm học sau học phí có thể thay đổi khi nhà nước thay đổi chính sách về học phí, trường hợp tăng thì mức tăng không quá 10% so với năm học trước.

- Học phí đối với lưu học sinh diện tự túc kinh phí: Theo quy định của Học viện đối với sinh viên nước ngoài diện tự túc kinh phí.

- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện Tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:

+ Học 4 năm trong nước là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (280 triệu đồng/sinh viên/khóa học)

+ Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh) là: 70 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 3 năm học trong nước); 490 triệu đồng/sinh viên/năm học (cho 1 năm học tại Trường Đại học Greenwich); tổng cộng là: 700 triệu đồng/sinh viên/khóa học.

- Chương trình liên kết đào tạo Đại học Toulon cấp bằng học trong 3 năm: Chuyên ngành Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính là 171 triệu đồng (mức học phí bình quân: 57 triệu đồng/sinh viên/năm học); Chuyên ngành Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán là 180 triệu đồng (mức học phí 2 năm đầu là 57 triệu đồng/sinh viên/năm học, riêng năm cuối là 66 triệu đồng/sinh viên/ năm học).

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Tài chính
Preview
  • Tên trường: Học viện Tài chính
  • Tên viết tắt: AOF
  • Tên tiếng Anh: Academy of Finance
  • Địa chỉ: Trụ sở chính - Cơ sở đào tạo: Số 58 Lê Văn Hiến, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 69 đường Đức Thắng, phường Đức Thắng, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 19 ngõ Hàng Cháo, phường Cát Linh, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội.
    + Cơ sở đào tạo: Số 179 Đội Cấn, phường Đội Cấn, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
  • Website:  https://hvtc.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/aof.fanpage/

Học viện Tài chính được thành lập theo Quyết định số 120/QĐ-TTg ngày 17/8/2001 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sáp nhập 3 đơn vị là Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Viện Nghiên cứu Khoa học tài chính và Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ - Bộ Tài chính. Năm 2003, Học viện Tài chính tiếp nhận thêm Viện nghiên cứu Khoa học thị trường giá cả.

Trong quá trình 60 năm xây dựng và phát triển, Học viện Tài chính đã đóng góp nguồn nhân lực đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước ở các lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán và trở thành địa chỉ tin cậy trong việc “Thu hút nhân tài - Bồi dưỡng nhân tâm - Hoàn thiện nhân cách - Phát triển nhân lực”.