Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Quân Y - Hệ Quân sự 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Quân Y - Hệ Quân sự (VMMU) năm 2025

Theo thông tin được Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng công bố vào sáng 15/4, Học viện quân Y tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển

1) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển với thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế

2) Dựa vào điểm thi đánh giá năng lực do hai đại học quốc gia tổ chức

3) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh được cộng điểm khuyến khích nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhưng không dùng đến, mà đăng ký xét từ kết quả thi. Nhóm được điểm cộng còn gồm những em đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt ba năm, đồng thời đạt một trong các tiêu chí:

- Giải ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh

- Có IELTS 5.5 hoặc tương đương

- Điểm SAT 1.068/1.600 hoặc ACT 18 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền BắcA00; B00; D07
27720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền NamA00; B00; D07
37720201Dược học (Thí sinh miền Bắc)A00; D07
47720201Dược học (Thí sinh miền Nam)A00; D07

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00; D07

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00; D07

Dược học (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; D07

Dược học (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; D07

2
Điểm ĐGNL HN

Quy chế

Thí sinh được cộng điểm khuyến khích nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhưng không dùng đến, mà đăng ký xét từ kết quả thi. Nhóm được điểm cộng còn gồm những em đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt ba năm, đồng thời đạt một trong các tiêu chí:

- Giải ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh

- Có IELTS 5.5 hoặc tương đương

- Điểm SAT 1.068/1.600 hoặc ACT 18 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền BắcQ00
27720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền NamQ00
37720201Dược học (Thí sinh miền Bắc)Q00
47720201Dược học (Thí sinh miền Nam)Q00

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: Q00

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: Q00

Dược học (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: Q00

Dược học (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: Q00

3
Điểm ĐGNL HCM

Quy chế

Thí sinh được cộng điểm khuyến khích nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhưng không dùng đến, mà đăng ký xét từ kết quả thi. Nhóm được điểm cộng còn gồm những em đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt ba năm, đồng thời đạt một trong các tiêu chí:

- Giải ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh

- Có IELTS 5.5 hoặc tương đương

- Điểm SAT 1.068/1.600 hoặc ACT 18 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc
27720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam
37720201Dược học (Thí sinh miền Bắc)
47720201Dược học (Thí sinh miền Nam)

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc

Mã ngành: 7720101

Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam

Mã ngành: 7720101

Dược học (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7720201

Dược học (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7720201

4
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Thí sinh được cộng điểm khuyến khích nếu đủ điều kiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nhưng không dùng đến, mà đăng ký xét từ kết quả thi. Nhóm được điểm cộng còn gồm những em đạt học lực giỏi, hạnh kiểm tốt ba năm, đồng thời đạt một trong các tiêu chí:

- Giải ba thi học sinh giỏi cấp tỉnh

- Có IELTS 5.5 hoặc tương đương

- Điểm SAT 1.068/1.600 hoặc ACT 18 trở lên.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc91ĐGNL HCM
ĐT THPTA00; B00; D07
ĐGNL HNQ00
27720101Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam49ĐGNL HCM
ĐT THPTA00; B00; D07
ĐGNL HNQ00
37720201Dược học (Thí sinh miền Bắc)26ĐGNL HCM
ĐT THPTA00; D07
ĐGNL HNQ00
47720201Dược học (Thí sinh miền Nam)14ĐGNL HCM
ĐT THPTA00; D07
ĐGNL HNQ00

1. Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Bắc

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 91

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; D07; Q00

2. Ngành Y khoa (Bác sỹ đa khoa) - Thí sinh miền Nam

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 49

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; B00; D07; Q00

3. Dược học (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 26

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; D07; Q00

4. Dược học (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 14

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; D07; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện Quân y các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Quân Y - Hệ Quân sự
  • Tên trường: Học viện Quân y
  • Tên viết tắt: VMMU
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Military Medical Academy 
  • Mã trường: YQH
  • Địa chỉ: Phường Phúc La, Hà Đông, Hà Nội
  • Website: http://www.hocvienquany.vn

Học viện Quân y (tiền thân là Trường Quân y sĩ Việt Nam, Thành lập ngày 10/3/1949) trực thuộc Bộ Quốc phòng. Qua quá trình xây dựng, phát triển và trưởng thành, các thế hệ lãnh đạo, cán bộ, nhà giáo, thầy thuốc, nhân viên, học viên, chiến sĩ trong toàn Học viện bằng nhiệt tình, trí tuệ và cả xương máu đã vun đắp nên bề dày thành tích và truyền thống đáng tự hào.

Học viện Quân y là cơ sở đào tạo đại học, sau đại học ngành y dược duy nhất trực thuộc Bộ Quốc phòng với 3 nhiệm vụ chính trị trung tâm là đào tạo cán bộ quân y các cấp, đội ngũ nhân viên y tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; điều trị và nghiên cứu khoa học, đặc biệt về lĩnh vực y dược học quân sự; không ngừng phấn đấu với vị trí của một trong những trường đại học y dược hàng đầu của Việt Nam, trường Đại học trọng điểm Quốc gia; trở thành trung tâm đào tạo nhân lực, nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng các kỹ thuật tiên tiến trong các lĩnh vực y học quân sự và y học chung của quốc gia và quốc tế.