Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Phụ Nữ Việt Nam 2025

Đề án tuyển sinh Học Viện Phụ Nữ Việt Nam (VWA) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Phụ Nữ Việt Nam (VWA) tuyển sinh 1765 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh Học viện phụ nữ Việt Nam

Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 

Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT

Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Phương thức 5 (PT5): Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển

>> Xem chi tiết điểm cộng ưu tiên, điểm khuyến khích Học viện Phụ nữ Việt Nam 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 

Điều kiện xét tuyển

- Có tổng điểm của tổ hợp đăng ký xét tuyển (dự kiến) ≥ 15 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên), ngưỡng cụ thể của từng ngành Học viện sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh tại thời điểm tổ chức xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm thi môn Toán trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (ĐKXT) phải ≥ 6.0 (Bằng chữ: sáu phẩy không).

Quy chế

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

2) Nguyên tác xét tuyển

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT

Điều kiện xét tuyển

- Không xét những trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025

- Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt và có tổng điểm trung bình chung học tập 03 môn của cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 thuộc tổ hợp ĐKXT của Học viện (dự kiến) ≥ 19 điểm (không bao gồm điểm ưu tiên).

- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm trung bình chung môn Toán trong các tổ hợp ĐKXT phải > 7.0 (Bằng chữ: bảy phẩy không).

Quy chế

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.

2) Nguyên tác xét tuyển

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.

+ Ngành Quản trị kinh doanh (bao gồm cả chương trình đào tạo bằng tiếng Anh), Kinh tế, Kinh tế số điểm trúng tuyển đối với tổ hợp ĐKXT C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý) cao hơn các tổ hợp ĐKXT khác 01 điểm (Bằng chữ: một điểm)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

3
Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (PT4)

Điều kiện xét tuyển

- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

- Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 02 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện đạt ngưỡng tiếp nhận hồ sơ xét tuyển theo Thông báo của Học viện.

Quy chế

Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: 

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT TOEIC Điểm quy đổi
≥ 6.5 ≥ 550 ≥ 75  ≥ 850 10
6.0 525 - 549 70 - 74 750 - 849 9
5.5 500 - 524 65 - 69 650 - 749 8
5.0   55 - 64 550 - 649 7

* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh đăng ký xét tuyển trực tuyến trên hệ thống của Bộ GD&ĐT.

2) Nguyên tác xét tuyển

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

4
Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (PT5)

Điều kiện xét tuyển

- Không xét trường hợp tốt nghiệp trước năm 2025

- Có điểm trung bình chung học tập cả năm lớp 10, 11 và lớp 12 của 2 môn khác môn tiếng Anh thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện (dự kiến) ≥ 12,0 điểm (không tính điểm ưu tiên).

- Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển) đạt IELTS 5.0 trở lên, TOEFL ITP 500 trở lên, TOEFL iBT 55 trở lên, TOEIC 550 trở lên.

Quy chế

Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế: 

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT TOEIC Điểm quy đổi
≥ 6.5 ≥ 550 ≥ 75  ≥ 850 10
6.0 525 - 549 70 - 74 750 - 849 9
5.5 500 - 524 65 - 69 650 - 749 8
5.0   55 - 64 550 - 649 7

* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.

2) Nguyên tác xét tuyển

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

5
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh Học viện phụ nữ Việt Nam

1) Xét tuyển thẳng

(1) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình theo nhu cầu cá nhân. 

(2) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế có liên quan các ngành đào tạo của Học viện do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

(3) Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

+ Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Học viện quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

+ Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

2) Ưu tiên xét tuyển

2.1) Chính sách ưu tiên theo khu vực (theo Mẫu số 03)

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm, khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; khu vực 3 (KV3) không được tính điểm ưu tiên;

- Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng;

- Các trường hợp sau đây được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú:

+ Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú được hưởng các chế độ ưu tiên, ưu đãi của Nhà nước theo quy định;

+ Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn;

+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân được cử đi dự tuyển, nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại khu vực nào thì hưởng ưu tiên theo khu vực đó hoặc theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ, tùy theo khu vực nào có mức ưu tiên cao hơn; nếu đóng quân từ 18 tháng trở lên tại các khu vực có mức ưu tiên khác nhau thì hưởng ưu tiên theo khu vực có thời gian đóng quân dài hơn; nếu dưới 18 tháng thì hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú trước khi nhập ngũ;

- Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

2.2) Chính sách ưu tiên theo đối tượng chính sách (theo Mẫu số 04)

- Mức điểm ưu tiên áp dụng cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm;

- Mức điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định;

- Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất.

2.3) Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh

Đối với thí sinh xét kết quả học tập cấp THPT thuộc đối tượng HSG cấp tỉnh: Các học sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh và môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện 

2.4) Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng

Đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng tại mục (2), khoản 2.1.8 nếu không sử dụng quyền được xét tuyển thẳng thì khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT 

Quy chế

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.

2) Điểm ưu tiên

2.3) Chính sách ưu tiên đối với thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh

Được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải Nhất: được cộng 03 điểm.

+ Giải Nhì: được cộng 02 điểm.

+ Giải Ba: được cộng 01 điểm.

+ Giải Khuyến khích: được cộng 0.5 điểm.

2.4) Ưu tiên đối với thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng

Được cộng điểm cụ thể như sau:

+ Giải Nhất: được cộng 05 điểm.

+ Giải Nhì: được cộng 04 điểm.

+ Giải Ba: được cộng 03 điểm.

+ Giải Khuyến khích: được cộng 02 điểm.

- Điểm ưu tiên theo quy định Học viện khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm xét tuyển không vượt quá 30 điểm. Thời gian áp dụng không quả 2 năm sau khi thi sinh tốt nghiệp.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

6
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển

Quy chế

1) Hình thức tuyển sinh

Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến và trực tiếp theo thông báo chi tiết của Học viện.

2) Nguyên tác xét tuyển

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) theo thang 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện xét theo điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.

+ Học viện đảm bảo nguyên tắc xét tuyển của thí sinh theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của Học viện.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310101Kinh tế
A00; A01; C00; D01
27310109Kinh tế số
A00; A01; C00; D01
37310399Giới và Phát triển
A00; A01; C00; D01
47310401Tâm lý học
A00; A01; C00; D01
57320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
67340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C00; D01
77340101TAQuản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh
A00; A01; C00; D01
87340115Marketing
A00; A01; C00; D01
97380101Luật
A00; A01; C00; D01
107380107Luật kinh tế
A00; A01; D01; D09
117480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D09
127760101Công tác xã hội
A00; A01; C00; D01
137810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; C00; D01

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Kinh tế số

Mã ngành: 7310109

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Giới và Phát triển

Mã ngành: 7310399

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh chương trinh đào tạo bằng tiếng Anh

Mã ngành: 7340101TA

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D09

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Học Viện Phụ Nữ Việt Nam các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Học Viện Phụ Nữ Việt Nam
Preview
  • Tên trường: Học Viện Phụ Nữ Việt Nam
  • Mã trường: HPN
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women's Academy
  • Tên viết tắt: VWA
  • Địa chỉ: Số 68, đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
  • Website: www.hvpnvn.edu.vn

Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở giáo dục đại học công lập được thành lập theo Quyết định 1558/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Kế thừa sự phát triển hơn 60 năm của Trường Cán bộ Phụ nữ Trung ương; Học viện Phụ nữ Việt Nam tổ chức: Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ Hội LHPN các cấp, cán bộ nữ cho hệ thống chính trị; Tham gia đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao (đại học, sau đại học), có chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội; Nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn để tham mưu cho Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch TW Hội LHPN Việt Nam trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác Hội và phong trào phụ nữ; đề xuất với Đảng, Nhà nước những vấn đề liên quan đến phụ nữ, công tác phụ nữ, bình đẳng giới và nghiên cứu phục vụ đào tạo, bồi dưỡng của Học viện.