Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Ngoại Giao 2025

Thông tin tuyển sinh Học Viện Ngoại Giao (DAV) năm 2025

Năm 2025, Học Viện Ngoại Giao dự kiến tuyển sinh theo 4 phương thức xét tuyển bao gồm:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.

- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống.

* Đối với phương thức xét tuyển này, Học viện Ngoại giao không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ; không sử dụng kết quả điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi Tốt nghiệp THPT, kỳ thi THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển trong năm 2025; không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Quy chế

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C

Trong đó:

+ A: là tổng điểm 03 môn thi trong tổ hợp xét tuyển của Học viện;

+ B: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

+ C: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có)

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1HQT01Quan hệ quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản học
A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc học
A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

2
Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Có điểm trung bình cộng kết quả học tập của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12 đạt từ 8.0 trở lên;

2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

  • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
  • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên. 
  • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
  • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
  • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Lưu ý:

+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”

Quy chế

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả học tập THPT và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D

Trong đó:

+ A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);

+ B: là tổng của điểm trung bình cộng kết quả học tập 02 môn khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tổ hợp xét tuyển của Học viện của 06 học kỳ lớp 10, 11, 12.

+ C: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

+ D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có).

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 10

Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế Quy đổi theo thang điểm 10
1. Tiếng Anh IELTS Cambridge English Scale TOEFL iBT PTE-A
6.0 169 - 175 60 - 78 46 - 55 7,5
6.5 176 - 184 79 - 93 56 - 65 8
7.0 185 - 190 94 - 101 66 - 75 8,5
7.5 191 - 199 102 - 109 76 - 83 9
8.0 200 - 204 110 - 114 84 - 88 9,5
8.5 205 - 208 115 - 117 89 - 90 10
9.0 209 - 230 118 - 120 N/A 10
2. Tiếng Pháp TCF tout public
(05 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói)
DELF/DALF  
Xếp loại chung B1 DELF-B1 8,5
Xếp loại chung B2 DELF-B2 9
Xếp loại chung C1 DALF-C1 9,5
Xếp loại chung C2 DALF-C2 10
3. Tiếng Trung Quốc HSK 4 (Mức điểm từ 260 - 300 7,5
HSK 5 (Mức điểm từ 180 - 219 8
HSK 5 (Mức điểm từ 220 - 259 8,5
HSK 5 (Mức điểm từ 260 - 300 9
HSK 6 (Mức điểm từ 180 - 239 9,5
HSK 6 (Mức điểm từ 240 - 300 10
4. Tiếng Nhật Bản
N3 (Mức điểm dưới 130) 7,5
N3 (Mức điểm dưới 130) 8
N2 (Mức điểm dưới 130) 8,5
N2 (Mức điểm dưới 130) 9
N1 (Mức điểm dưới 130) 9,5
N1 (Mức điểm dưới 130) 10
5. Tiếng Hàn Quốc
Topik 3 (Mức điểm từ 135) 7
Topik 3 (Mức điểm từ 135) 7,5
Topik 4 (Mức điểm từ 170) 8
Topik 4 (Mức điểm từ 170) 8,5
Topik 5 (Mức điểm từ 210) 9
Topik 5 (Mức điểm từ 210) 9,5
Topik 6 10
6. Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế SAT ACT  
1200 - 1240 23 - 24 7,5
1250 - 1290 25 - 26 8
1300 - 1340 27 - 28 8,5
1350 - 1390 29 - 30 9
1400 - 1440 31 - 32 9,5
1450 - 1490 33 - 34 10
1500 - 1600 35 - 36 10

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1HQT01Quan hệ quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản học
A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc học
A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

3
Xét tuyển kết hợp dựa trên điểm thi THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế.

Điều kiện xét tuyển

Ngoài các điều kiện chung theo quy định, thí sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:

1) Tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, có tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên khu vực và đối tượng đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện Ngoại giao quy định trở lên, và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 (một) điểm trở xuống

2) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:

  • Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc PTE-A từ 46 điểm trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 điểm trở lên, hoặc ACT từ 23 điểm trở lên.
  • Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF tout public (5 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói) xếp loại chung từ B1 trở lên. 
  • Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 260) trở lên.
  • Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
  • Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.

Lưu ý:

+ Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.

+ Học viện không chấp nhận các chứng chỉ có hình thức thi “home edition”

Quy chế

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và Chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển (tối đa bằng 30) = A+B+C+D

Trong đó:

+ A: là điểm quy đổi Chứng chỉ quốc tế /Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế (Bảng 1);

+ B: là tổng điểm 02 môn thi khác môn Ngoại ngữ (phải có môn Toán hoặc Ngữ Văn) trong tổ hợp xét tuyển của Học viện;

+ C: là điểm khuyến khích của Học viện đối với thí sinh đạt giải Học sinh giỏi bậc THPT (nếu có) (Bảng 2);

+ D: là điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có)

>> Xem thêm mức điểm ưu tiên Học viện Ngoại giao TẠI ĐÂY

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế/Bài thi chuẩn hóa năng lực quốc tế theo thang điểm 10

Chứng chỉ quốc tế/ Bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế Quy đổi theo thang điểm 10
1. Tiếng Anh IELTS Cambridge English Scale TOEFL iBT PTE-A
6.0 169 - 175 60 - 78 46 - 55 7,5
6.5 176 - 184 79 - 93 56 - 65 8
7.0 185 - 190 94 - 101 66 - 75 8,5
7.5 191 - 199 102 - 109 76 - 83 9
8.0 200 - 204 110 - 114 84 - 88 9,5
8.5 205 - 208 115 - 117 89 - 90 10
9.0 209 - 230 118 - 120 N/A 10
2. Tiếng Pháp TCF tout public
(05 bài thi: nghe hiểu, cấu trúc ngữ pháp, đọc hiểu, viết, nói)
DELF/DALF  
Xếp loại chung B1 DELF-B1 8,5
Xếp loại chung B2 DELF-B2 9
Xếp loại chung C1 DALF-C1 9,5
Xếp loại chung C2 DALF-C2 10
3. Tiếng Trung Quốc HSK 4 (Mức điểm từ 260 - 300 7,5
HSK 5 (Mức điểm từ 180 - 219 8
HSK 5 (Mức điểm từ 220 - 259 8,5
HSK 5 (Mức điểm từ 260 - 300 9
HSK 6 (Mức điểm từ 180 - 239 9,5
HSK 6 (Mức điểm từ 240 - 300 10
4. Tiếng Nhật Bản
N3 (Mức điểm dưới 130) 7,5
N3 (Mức điểm dưới 130) 8
N2 (Mức điểm dưới 130) 8,5
N2 (Mức điểm dưới 130) 9
N1 (Mức điểm dưới 130) 9,5
N1 (Mức điểm dưới 130) 10
5. Tiếng Hàn Quốc
Topik 3 (Mức điểm từ 135) 7
Topik 3 (Mức điểm từ 135) 7,5
Topik 4 (Mức điểm từ 170) 8
Topik 4 (Mức điểm từ 170) 8,5
Topik 5 (Mức điểm từ 210) 9
Topik 5 (Mức điểm từ 210) 9,5
Topik 6 10
6. Điểm bài thi Chuẩn hóa năng lực quốc tế SAT ACT  
1200 - 1240 23 - 24 7,5
1250 - 1290 25 - 26 8
1300 - 1340 27 - 28 8,5
1350 - 1390 29 - 30 9
1400 - 1440 31 - 32 9,5
1450 - 1490 33 - 34 10
1500 - 1600 35 - 36 10

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1HQT01Quan hệ quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
2HQT02Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15
3HQT03Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
4HQT04Luật quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
5HQT05Truyền thông quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
6HQT06Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10
7HQT07Luật thương mại quốc tế
A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15
8HQT08-01Hàn Quốc học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
9HQT08-02Hoa Kỳ học
A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15
10HQT08-03Nhật Bản học
A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15
11HQT08-04Trung Quốc học
A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

Quan hệ quốc tế

Mã ngành: HQT01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: HQT02

Tổ hợp: A01; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: HQT03

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật quốc tế

Mã ngành: HQT04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Truyền thông quốc tế

Mã ngành: HQT05

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: HQT06

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10

Luật thương mại quốc tế

Mã ngành: HQT07

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D03; D04; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Hàn Quốc học

Mã ngành: HQT08-01

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Hoa Kỳ học

Mã ngành: HQT08-02

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D07; D09; D10; D14; D15

Nhật Bản học

Mã ngành: HQT08-03

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D06; D07; D09; D10; D14; D15

Trung Quốc học

Mã ngành: HQT08-04

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01; D04; D07; D09; D10; D14; D15

4
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của Học viện Ngoại giao các năm Tại đây.

Học phí

Chính sách học phí được Học viện Ngoại giao thực hiện theo Điều 8 và Điều 11 của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/08/2021 và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ.

- Đối với chương trình đào tạo ngành Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế đã đạt chuẩn kiểm định chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh doanh quốc tế, Học viện xây dựng mức học phí trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật theo quy định tại Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30/08/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Học Viện Ngoại Giao
Preview
  • Tên trường: Học viện Ngoại giao
  • Tên viết tắt: DAV
  • Tên tiếng Anh: Institute for International Relations
  • Địa chỉ: Số 69 Phố Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://dav.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/hoisinhviendav

Học viện Ngoại giao tiền thân là Trường Ngoại giao trực thuộc Bộ Ngoại giao được thành lập ngày 17/6/1959, được đổi tên thành Học viện Quan hệ Quốc tế (1992-2007) sau khi sáp nhập vào Viện Quan hệ Quốc tế; trở thành đơn vị cấp Tổng cục và đổi tên thành Học viện Ngoại giao từ năm 2008 đến nay.

Học viện hiện có trên 7.000 người học các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ và các chương trình liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục đại học uy tín trên thế giới. Năm học 2023-2024, Học viện có 08 chương trình đào tạo bậc đại học, 03 chương trình đào tạo bậc thạc sĩ, 02 chương trình đào tạo bậc tiến sĩ trong đó 05 chương trình đào tạo đại học đã được kiểm định quốc gia. Dự kiến Học viện sẽ tiếp tục mở rộng quy mô đào tạo, ngành học từ nay đến năm 2030 để đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực của xã hội.