Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Học Viện Hải Quân 2026

Thông tin tuyển sinh Học viện Hải quân năm 2026

Năm 2026, Học viện Hải quân xét tuyển 3 tổ hợp:

1. A00 (Toán, Vật lý, Hóa học).

2. A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh).

3. C01 (Toán, Vật lý, Ngữ văn).

Như vậy, học viện Hải quân vẫn giữ nguyên 3 tổ hợp xét tuyển so với năm 2025.

Thông tin tuyển sinh năm 2026 của Học viện Hải quân chưa được công bố. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh 2025 được đăng tải chi tiết bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

1.1 Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

1.2 Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)A00
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)A01
37860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)C01
47860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)A00
57860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)A01
67860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)C01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: C01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: A01

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: C01

2
Điểm ĐGNL HN

2.1 Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

2.2 Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

Tổng điểm xét tuyển 

a) Nguyên tắc chung

- Thực hiện quy đổi điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30.

- So sánh điểm quy đổi bài thi đánh giá năng lực với điểm từ các tổ hợp theo kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả nào cao hơn sẽ đưa vào xét tuyển.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên.

b) Phương pháp tính tổng điểm xét tuyển

- Tổng điểm đạt được là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi đánh giá năng lực) với điểm khuyến khích, được xác định:

Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 mục II phần II.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên.

- Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:

+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.

+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.

+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.

+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)Q00
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)Q00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: Q00

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Tổ hợp: Q00

3
Điểm ĐGNL HCM

3.1 Đối tượng

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2025, tham dự Kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc Kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh để lấy điểm xét tuyển và có đủ các điều kiện:

a) Đã tham gia sơ tuyển, được trường tiếp nhận hồ sơ thông báo đủ điều kiện sơ tuyển.

b) Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.

c) Đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển hoặc trường thuộc nhóm điều chỉnh nguyện vọng.

3.2 Quy chế

Quy đổi điểm ngoại ngữ từ kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

a) Quy tắc chung

- Thực hiện quy đổi thành điểm xét tuyển đối với thí sinh có kết quả điểm ngoại ngữ IELTS 5,5 điểm trở lên hoặc TOEFL iBT 55 điểm trở lên.

- Không áp dụng quy đổi điểm ngoại ngữ đối với các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thi tại nhà (home edition).

- Trường hợp thí sinh vừa tham gia thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ vừa sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm xét tuyển, nếu phương án nào có điểm cao hơn sẽ được ưu tiên sử dụng phương án đó.

Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

b) Thang điểm quy đổi như sau:

TT Chứng chỉ IELTS Chứng chỉ TOEFL iBT Quy điểm môn tiếng Anh
1 8.0 - 9.0 110 - 120 10
2 7.5 102 - 109 9,5
3 7.0 93 - 101 9
4 6.5 79 - 92 8,5
5 5.5 - 6.0 55 - 78 8

Cộng điểm khuyến khích                                                                   

a) Đối tượng

- Nhóm 01: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển (thí sinh được cộng điểm khuyến khích khi không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển), gồm:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế.

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba và giải tư cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia.

- Nhóm 02: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Tham gia kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt giải nhất, nhì, ba một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

- Nhóm 03: Thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh và có đủ các điều kiện sau:

Đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong các năm lớp 10, lớp 11, lớp 12.

Có một trong các chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT).

* Thí sinh đạt điểm SAT từ 1068 (tính theo thang điểm 1.600 điểm); điểm ACT từ 18.0 điểm (tính theo thang điểm 36 điểm).

* Thí sinh đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế IELTS từ 5.5 điểm trở lên; chứng chỉ TOEFL từ 55 điểm trở lên.

Thí sinh thuộc nhiều diện cộng điểm khuyến khích chỉ được tính mức điểm khuyến khích cao nhất.

b) Mức điểm cộng

- Nhóm 1: Học sinh đoạt giải học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức cử tham gia (cộng điểm khuyến khích khi thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển).

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 3,00 điểm  
2 Giải Nhì 2,75 điểm  
3 Giải Ba 2,50 điểm  
4 Giải Khuyến khích học sinh giỏi Quốc gia, 2,25 điểm  
quốc tế hoặc giải tư KHKT quốc gia, quốc tế  

- Nhóm 02: Học sinh giỏi bậc THPT đoạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương một trong các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổ hợp cả 3 môn xét tuyển của trường dự tuyển.

TT Thành tích Điểm cộng Ghi chú
1 Giải Nhất 2,00 điểm  
2 Giải Nhì 1,75 điểm  
3 Giải Ba 1,50 điểm  

- Nhóm 03: Học sinh giỏi bậc THPT có chứng nhận kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực quốc tế (SAT, ACT, IELTS, TOEFL iBT), các chứng chỉ còn giá trị sử dụng đến ngày 22/8/2025 (thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển theo quy định tại Kế hoạch tuyển sinh năm 2025 của Bộ GD&ĐT).

Tổng điểm xét tuyển 

a) Nguyên tắc chung

- Thực hiện quy đổi điểm bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh về thang điểm 30.

- So sánh điểm quy đổi bài thi đánh giá năng lực với điểm từ các tổ hợp theo kết quả trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả nào cao hơn sẽ đưa vào xét tuyển.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích + Điểm ưu tiên.

b) Phương pháp tính tổng điểm xét tuyển

- Tổng điểm đạt được là tổng điểm thi của thí sinh (theo kết quả của kỳ thi THPT hoặc kỳ thi đánh giá năng lực) với điểm khuyến khích, được xác định:

Tổng điểm đạt được = Tổng điểm thi + Điểm khuyến khích

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được vượt quá 30 điểm, sẽ được quy về điểm tuyệt đối là 30 điểm.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được dưới 22,5 điểm, không phải quy đổi điểm ưu tiên.

+ Trường hợp Tổng điểm đạt được trên 22,5 điểm, thực hiện quy đổi điểm ưu tiên theo công thức quy đổi điểm ưu tiên nêu tại khoản 7 mục II phần II.

- Tổng điểm xét tuyển = Tổng điểm đạt được + Điểm ưu tiên.

- Ví dụ: Thí sinh A có kết quả thi tốt nghiệp THPT được 25,25 điểm; đạt giải Nhì môn Toán cấp quốc gia; Khu vực 2NT; đối tượng ưu tiên 06. Khi đó:

+ Điểm khuyến khích được xác định: Giải nhì = 2,75 điểm; Ưu tiên khu vực 2NT: 0,5 điểm; Ưu tiên đối tượng 06: 1,0 điểm.

+ Tổng điểm đạt được = 25,25 + 2,75 = 28,00 điểm.

+ Điểm ưu tiên = [(30,0 – 28,0)/7,5] x (0,5 + 1,0) = 0,4 điểm.

+ Điểm xét tuyển = 28,0 + 0,4 = 28,4 điểm.

 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

4
ƯTXT, XT thẳng

4.1 Đối tượng

a) Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, như sau:

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

b) Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học, như sau:

- Đối tượng:

+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

+ Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

4.2 Chỉ tiêu

- Đối tượng xét tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học. Chỉ tiêu tuyển sinh:

+ Nam thí sinh miền Bắc: 03 chỉ tiêu.

+ Nam thí sinh miền Nam: 02 chỉ tiêu.

4.3 Điều kiện xét tuyển

- Về học lực, thí sinh đạt các tiêu chuẩn:

* Kết quả học tập 3 năm (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt học lực khá trở lên, trong đó điểm tổng kết trung bình môn học năm lớp 12 của 3 môn học theo tổ hợp thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng phải đạt khá trở lên.

* Điểm các bài thi hoặc môn thi xét tốt nghiệp THPT đạt từ 6,5 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

- Về hạnh kiểm (rèn luyện): Xếp loại hạnh kiểm (rèn luyện) các năm học THPT hoặc tương đương của thí sinh phải đạt khá trở lên.

* Thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức; chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc, Hiệu trưởng các trường quy định.

4.4 Quy chế

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) và Bộ Quốc phòng;

4.5 Thời gian xét tuyển

Đối tượng ưu tiên xét tuyển và đối tượng tuyển thẳng quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều 8; các trường xét tuyển, báo cáo đề xuất điểm trúng tuyển, số lượng, danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển về Ban TSQS Bộ Quốc phòng trước ngày 19/7/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Danh sách ngành đào tạo năm 2025

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)83ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐGNL HNQ00
27860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)83ĐT THPTA00
37860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)83ĐT THPTA01
47860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)83ĐT THPTC01
57860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)125ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐGNL HNQ00
67860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)125ĐT THPTA00
77860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)125ĐT THPTA01
87860202Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)125ĐT THPTC01

1. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 83

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐGNL HN

• Tổ hợp: Q00

2. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 83

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00

3. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 83

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A01

4. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Bắc)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 83

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: C01

5. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐGNL HN

• Tổ hợp: Q00

6. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00

7. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A01

8. Chỉ huy tham mưu Hải quân (Thí sinh miền Nam)

Mã ngành: 7860202

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: C01

Giới thiệu trường

Học Viện Hải Quân
  • Tên trường: Học viện Hải quân
  • Tên Tiếng Anh: Vietnam Naval Academy
  • Mã trường: HQH
  • Địa chỉ: Phường Vĩnh Nguyên, Nha Trang, Khánh Hoà
  • Website: https://www.hocvienhaiquan.edu.vn/

Ngày 26 tháng 4 năm 1955 theo Quyết định số 1125/QF/TTL của Bộ Quốc Phòng, Trường Huấn luyện Bờ Bể (tiền thân của Học viện Hải quân) được thành lập. Từ đó đến nay Trường đã 5 lần đổi tên:

- Năm 1959:  Trường huấn luyện Hải quân.

- Năm 1961: Trường Hải quân Việt Nam.

- Năm 1979: Trường Sĩ quan Hải quân Việt Nam.

- Năm 1980: Trường Sĩ quan chỉ huy - kỹ thuật Hải quân.

- Năm 1993 đến nay là Học viện Hải quân..