Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Y Dược Cần Thơ (CTUMP) năm 2025

Năm 2025, Đại học Y Dược Cần Thơ dự kiến tuyển sinh qua 5 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Xét tuyển kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Xét tuyển thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường, điểm xét tuyển không nhân hệ số.

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi V-SAT năm 2025. Xét tuyển thí sinh có điểm thi V-SAT năm 2025 của ba môn Toán, Hóa và Sinh (không nhân hệ số).

Phương thức 3: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng. Xét tuyển thí sinh theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và theo quy định của Trường.

Phương thức 4: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng. Xét tuyển thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường, điểm xét tuyển không nhân hệ số.

Phương thức 5: Xét tuyển người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp có học chương trình THPT. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc trung cấp có học chương trình THPT ở nước ngoài và có quốc tịch nước ngoài. Thí sinh đạt chuẩn năng lực tiếng Anh theo yêu cầu của ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Xét tuyển kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT: sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành thuộc nhóm ngành sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề, Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) vào trường trên địa chỉ website của trường mục tuyển sinh: https://tuyensinh.ctump.edu.vn/

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17520212Kỹ thuật Y sinhA00,B00; (Toán, Lí, Tin)
27720101Y khoaB00
37720110Y học dự phòngB00
47720115Y học cổ truyềnB00
57720201Dược họcB00
67720301Điều dưỡngB00
77720302Hộ sinhB00
87720401Dinh dưỡngB00
97720501Răng hàm mặtB00
107720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcB00
117720602Kỹ thuật Hình ảnh y họcB00
127720701Y tế công cộngB00

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 7520212

Tổ hợp: A00,B00; (Toán, Lí, Tin)

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: B00

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Tổ hợp: B00

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Tổ hợp: B00

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: B00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Tổ hợp: B00

Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Tổ hợp: B00

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: B00

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: B00

Kỹ thuật Hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: B00

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Tổ hợp: B00

2
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển kết quả thi V-SAT: thí sinh đạt ngưỡng đầu vào đối với ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp giấy phép hành nghề khi kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên đối với các ngành Y khoa, Răng hàm mặt. Quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào đối với xét tuyển V-SAT, Trường sẽ thông báo theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720501Răng hàm mặt
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Phương thức 3: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng. Xét tuyển thí sinh theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh và theo quy định của Trường.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17520212Kỹ thuật Y sinh
27720101Y khoa
37720110Y học dự phòng
47720115Y học cổ truyền
57720201Dược học
67720301Điều dưỡng
77720302Hộ sinh
87720501Răng hàm mặt
97720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học
107720602Kỹ thuật Hình ảnh y học
117720701Y tế công cộng

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 7520212

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật Hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

4
Phương thức khác

Đối tượng

Phương thức 4: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng. Xét tuyển thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của Trường, điểm xét tuyển không nhân hệ số.

Phương thức 5: Xét tuyển người nước ngoài tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp có học chương trình THPT. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT ở nước ngoài hoặc trung cấp có học chương trình THPT ở nước ngoài và có quốc tịch nước ngoài. Thí sinh đạt chuẩn năng lực tiếng Anh theo yêu cầu của ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tốt nghiệp THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaXét tuyển đào tạo theo hợp đồng
27720101EY khoa Tiếng AnhXét tuyển người nước ngoài
37720115Y học cổ truyềnXét tuyển đào tạo theo hợp đồng
47720201Dược họcXét tuyển đào tạo theo hợp đồng
57720501Răng hàm mặtXét tuyển đào tạo theo hợp đồng
67720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcXét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Ghi chú: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Y khoa Tiếng Anh

Mã ngành: 7720101E

Ghi chú: Xét tuyển người nước ngoài

Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Ghi chú: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Dược học

Mã ngành: 7720201

Ghi chú: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Ghi chú: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Ghi chú: Xét tuyển đào tạo theo hợp đồng

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17520212Kỹ thuật Y sinh50Ưu Tiên
ĐT THPTA00,B00; (Toán, Lí, Tin)
27720101Y khoa1.000V-SATƯu TiênXét TN THPT
ĐT THPTB00
37720101EY khoa Tiếng Anh130Xét TN THPT
47720110Y học dự phòng150Ưu Tiên
ĐT THPTB00
57720115Y học cổ truyền150Xét TN THPTƯu Tiên
ĐT THPTB00
67720201Dược học200Xét TN THPTƯu Tiên
ĐT THPTB00
77720301Điều dưỡng100Ưu Tiên
ĐT THPTB00
87720302Hộ sinh100Ưu Tiên
ĐT THPTB00
97720401Dinh dưỡng50ĐT THPTB00
107720501Răng hàm mặt175V-SATƯu TiênXét TN THPT
ĐT THPTB00
117720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học120V-SATƯu TiênXét TN THPT
ĐT THPTB00
127720602Kỹ thuật Hình ảnh y học50Ưu Tiên
ĐT THPTB00
137720701Y tế công cộng40Ưu Tiên
ĐT THPTB00

1. Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: 7520212

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: A00,B00; (Toán, Lí, Tin)

2. Y khoa

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 1.000

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênXét TN THPTĐT THPT

• Tổ hợp: B00

3. Y học dự phòng

Mã ngành: 7720110

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

4. Y học cổ truyền

Mã ngành: 7720115

Chỉ tiêu: 150

• Phương thức xét tuyển: Xét TN THPTƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

5. Dược học

Mã ngành: 7720201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: Xét TN THPTƯu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

6. Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

7. Hộ sinh

Mã ngành: 7720302

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

8. Dinh dưỡng

Mã ngành: 7720401

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: B00

9. Răng hàm mặt

Mã ngành: 7720501

Chỉ tiêu: 175

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênXét TN THPTĐT THPT

• Tổ hợp: B00

10. Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: V-SATƯu TiênXét TN THPTĐT THPT

• Tổ hợp: B00

11. Kỹ thuật Hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

12. Y tế công cộng

Mã ngành: 7720701

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: B00

13. Y khoa Tiếng Anh

Mã ngành: 7720101E

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Xét TN THPT

• Tổ hợp:

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Y Dược Cần Thơ các năm Tại đây

Học phí

Ngành Học phí
Y khoa, Răng hàm mặt 49.150.000
Dược học 49.685.000
Y học cổ truyền, Y học dự phòng 44.152.000
Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học 38.645.000
Kỹ thuật Hình ảnh y học, Hộ sinh, Y tế công cộng 33.110.000

 

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ
  • Tên trường: Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
  • Mã trường: YCT
  • Tên tiếng Anh: Can Tho University of Medicine and Pharmacy
  • Tên viết tắt: CTUMP
  • Địa chỉ: 179 Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
  • Website: https://www.ctump.edu.vn/
  • Facebook: http://facebook.com/dhydct.ctump/edu/vn

Trường Đại học Y Dược Cần Thơ xây dựng và phát triển trên cơ sở là Khoa Y - Nha - Dược thuộc Trường Đại học Cần Thơ được hình thành vào tháng 7 năm 1979, tọa lạc tại Khu II Trường Đại học Cần Thơ.

Năm 1980-1993 Khoa Y chính thức có cơ sở mới đặt tại Khu III Đại học Cần Thơ, tọa lạc tại đường Lý Tự Trọng, phường An Cư, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ, gồm một khu nhà 3 tầng (1.500 m), và 01 văn phòng (50 m’). Thời gian này khoa chỉ có 02 hội trường 200 chỗ ngồi một văn phòng Khoa và 6 phòng vừa làm văn phòng vừa là phòng thực tập của các bộ môn cơ sở: Giải phẫu, Sinh lý, Vi sinh, Sinh lý bệnh, Mô phôi, Giải phẫu bệnh, Ký sinh trùng, Thư viện.

Công tác đào tạo: Từ năm 1979, Khoa Y đào tạo khoá bác sĩ y khoa hệ chính quy đầu tiên gồm 95 sinh viên. Đến tháng 9 năm 1983 đào tạo thêm hệ liên thông (chuyên tu) Y đa khoa. Từ đó mỗi năm chỉ đào tạo gần 100 sinh viên y hệ chính quy; từ năm 1984 hàng năm đào tạo 100 đến 150 Bác sỹ đa khoa hệ chuyên tu. Năm 1985, khoá đào tạo bác sĩ đa khoa đầu tiên có 95 sinh viên tốt nghiệp và Trường tuyển chọn 20 bác sĩ bồi dưỡng thành cán bộ giảng của khoa Y. Từ đó trở đi mỗi năm, Trường tuyển chọn sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, khá tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng thành cán bộ giảng dạy của Trường.

Trải qua quá trình xây dựng và phát triển, Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã không ngừng củng cố và vươn lên thực hiện tốt các nhiệm vụ của Đảng và nhà nước giao phó, nhân dân tín nhiệm trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và khám chữa bệnh. Hiện nay Trường đã có 6 khoa đào tạo, 56 bộ môn, liên bộ môn trực thuộc khoa; 10 Phòng, ban, 04 Trung tâm, 01 đơn vị và 01 Bệnh viện trực thuộc Trường với 657 cán bộ viên chức, 446 giảng viên cơ hữu (02 Giáo sư, 15 Phó giáo sư; 36 Tiến sỹ, 226 Thạc sỹ; 23 Chuyên khoa cấp II, 04 Chuyên khoa cấp I, và 140 đại học). Mỗi năm đều có một số sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, khá tình nguyện ở lại Trường làm cán bộ giảng dạy. Công tác đào tạo nguồn nhân lực y tế cho khu vực ngày được nâng cao.

Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục Đào tạo về đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, Trường thường xuyên thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Đến nay, Trường đang thực hiện đào tạo đại học với 8 mã ngành hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ, 2 mã ngành vừa làm vừa học, 10 mã ngành thạc sĩ và tiến sĩ, 42 mã ngành chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II và bác sĩ nội trú; đến nay, qui mô đào tạo của Trường trên 8.000 sinh viên chính quy và trên 1.000 học viên sau đại học. Ngoài ra, Trường còn mở các lớp đào tạo liên tục, ngắn hạn, đào tạo theo yêu cầu và mục tiêu của dự án hỗ trợ y tế Đồng bằng sông Cửu Long, đào tạo chuyên khoa sâu ứng dụng các phương pháp và kỹ thuật mới, hiện đại vào công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ cộng đồng. Trường đã thực hiện đồng bộ đổi mới nội dung, chương trình, đổi mới phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học. Song song với việc đa dạng hóa các loại hình đào tạo, Trường luôn quan tâm chú trọng đến xây dựng và phát triển các điều kiện để đảm bảo chất lượng đào tạo, ngày càng nâng cao uy tín, vị thế của nhà Trường.

Công tác NCKH: Nhà trường luôn quan tâm đầu tư hợp lý cho công tác nghiên cứu khoa học. Hàng năm Trường đều có xuất bản tạp chí, tập san y học; liên kết với các Sở Khoa học và Công nghệ địa phương thực hiện hợp tác, liên kết nghiên cứu khoa học.

Cán bộ giảng viên của Trường chủ trì và tham gia nhiều đề tài nghiên cứu trọng điểm, đề tài cấp Nhà nước, đề tài cấp Bộ, đề tài cấp cơ sở. Các đề tài nghiên cứu khoa học, hội nghị, hội thảo khoa học đã đóng góp tích cực cả về mặt lý luận và thực tiễn đối với lĩnh vực sức khỏe, góp phần ổn định và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.