Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học xây dựng miền Trung (MUCE) năm 2025

Năm 2025, Đại học Xây dựng miền Trung dự kiến tuyển sinh 1495 sinh viên dựa trên 7 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

Phương thức 2: Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (học bạ)

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định riêng của Nhà trường và Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phương thức 4: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, Đại học quốc gia Hà Nội tổ chức để xét tuyển

Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) đối với trình độ đại học do Nhà trường quy định và công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT (dự kiến tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng 15,0 điểm). Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.

b) Điều kiện nhận hồ sơ

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn;

- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm.

 

Quy chế

a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30

b) Điểm xét tuyển

 Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Kqđ - hệ số quy đổi theo bảng sau:

c) Điểm ưu tiên Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;

e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340101Quản trị kinh doanhA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
27340122Thương mại điện tửA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
37340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
47340301Kế toánA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
57480201Công nghệ thông tinA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
67510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
77510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
87520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
97580101Kiến trúcA01; D01; D07; X02; X03
107580103Kiến trúc nội thất
117580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
137580213Kỹ thuật cấp thoát nướcA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
147580301Kinh tế xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: A01; D01; D07; X02; X03

Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

a) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với trình độ đại học: tổng điểm 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển nhân hệ số quy đổi, cộng điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.

 b) Điều kiện nhận hồ sơ

 - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

- Phương án xét tuyển; Thí sinh chọn một trong các phương án sau để xét tuyển:

+ Phương án 1 (sử dụng điểm 6 học kỳ THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của 3 năm THPT) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm và kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% tổng điểm;

+ Phương án 2 (sử dụng điểm năm học lớp 12 THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình của năm lớp 12) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm;

+ Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.

Quy chế

a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30

 b) Điểm xét tuyển

 Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Kqđ - hệ số quy đổi theo bảng dưới.

Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

 d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;

 e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Toán cao nhất, sau đó lần lượt ưu tiên đến các môn tiếp theo theo thứ tự sắp xếp trong từng tổ hợp.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340101Quản trị kinh doanhA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
27340122Thương mại điện tửA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
37340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
47340301Kế toánA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
57480201Công nghệ thông tinA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
67510205Công nghệ kỹ thuật ô tôA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
77510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
87520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
97580101Kiến trúcA01; D01; D07; X02; X03
107580103Kiến trúc nội thất
117580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thôngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
137580213Kỹ thuật cấp thoát nướcA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
147580301Kinh tế xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: A01; D01; D07; X02; X03

Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

3
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ

a) Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 (không sử dụng kết quả các năm trước);

b) Điểm thi Đánh giá năng lực ĐHQG TP. Hồ Chí Minh nhân hệ số quy đổi, cộng điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm.

Quy chế

Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào

a) Thang điểm xét tuyển: Thang điểm 30 

b) Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi ĐGNL x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)

Kqđ - hệ số quy đổi theo bảng dưới

 c) Điểm ưu tiên Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

 Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

d) Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất xuống các thí sinh có điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340101Quản trị kinh doanh
27340122Thương mại điện tử
37340201Tài chính - Ngân hàng
47340301Kế toán
57480201Công nghệ thông tin
67510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
77510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
87520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
97580101Kiến trúc
107580103Kiến trúc nội thất
117580201Kỹ thuật xây dựng
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
137580213Kỹ thuật cấp thoát nước
147580301Kinh tế xây dựng
157580302Quản lý xây dựng

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Đối tượng xét tuyển thẳng

 1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường quy định.

 2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GD&ĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GD&ĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

 b) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

3. Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:

 a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; 

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có nghĩa vụ và quyền lợi sau đây:

- Nghĩa vụ: Nộp học phí theo quy định hiện hành của Nhà trường.

- Quyền lợi:

+ Được học tập theo đúng ngành đăng ký xét tuyển thẳng;

+ Được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Số lượng xét tuyển thẳng: Không hạn chế.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340101Quản trị kinh doanh
27340122Thương mại điện tử
37340201Tài chính - Ngân hàng
47340301Kế toán
57480201Công nghệ thông tin
67510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
77510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
87520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
97580101Kiến trúc
107580103Kiến trúc nội thất
117580201Kỹ thuật xây dựng
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
137580213Kỹ thuật cấp thoát nước
147580301Kinh tế xây dựng
157580302Quản lý xây dựng

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

5
Điểm xét tuyển kết hợp

Điều kiện xét tuyển

Kết hợp điểm thi môn Vẽ mỹ thuật các trường đại học khác để xét tuyển (dành cho thí sinh chọn tổ hợp V00, V01 để dự tuyển vào ngành Kiến trúc và Kiến trúc nội thất)

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ

a) Trường hợp xét từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT

- Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (2 môn văn hóa và môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải lớn hơn hoặc bằng điểm sàn do Nhà trường quy định (Nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT). Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.

- Điểm của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải > 1,0 điểm. b) Trường hợp xét từ kết quả học tập THPT (học bạ)

 - Phương án 1 (sử dụng điểm 6 học kỳ THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của 3 năm THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm và kết quả học tập cả năm lớp 12 của thí sinh với trọng số tính điểm xét không dưới 25% tổng điểm;

 - Phương án 2 (sử dụng điểm năm học lớp 12 THPT): Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa của năm lớp 12 và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥ 15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm;

 - Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp: Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 2 môn văn hóa trong học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT và điểm môn Vẽ mỹ thuật) nhân hệ số quy đổi, cộng với điểm ưu tiên phải ≥15,0 điểm. Trong đó môn toán hoặc ngữ văn với trọng số đánh giá không dưới 25% tổng điểm.

Quy chế

a) Thang điểm xét tuyển:

Thang điểm 30 b)

Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = (ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3) x Kqđ (hệ số quy đổi) + Điểm ưu tiên (nếu có)

 Kqđ - hệ số quy đổi theo bảng dưới

 c) Điểm ưu tiên: Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định

d) Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định;

e) Trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau thì ưu tiên xét thí sinh có điểm môn Vẽ mỹ thuật cao nhất, sau đó đến môn Toán.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17580101Kiến trúcV00; V01
27580103Kiến trúc nội thấtV00; V01

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01

Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Tổ hợp: V00; V01

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17340101Quản trị kinh doanh60ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
27340122Thương mại điện tử50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
37340201Tài chính - Ngân hàng35ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
47340301Kế toán50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
57480201Công nghệ thông tin90ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
67510205Công nghệ kỹ thuật ô tô140ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
77510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng60ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
87520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa40ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
97580101Kiến trúc50ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA01; D01; D07; X02; X03
Kết HợpV00; V01
107580103Kiến trúc nội thất30ĐT THPTHọc BạĐGNL HCMƯu Tiên
Kết HợpV00; V01
117580201Kỹ thuật xây dựng210ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
127580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông30ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
137580213Kỹ thuật cấp thoát nước20ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
147580301Kinh tế xây dựng45ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56
157580302Quản lý xây dựng30ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạA00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

1. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

2. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

3. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 35

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

4. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

5. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

6. Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

7. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

8. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7520216

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

9. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạKết Hợp

• Tổ hợp: A01; D01; D07; X02; X03; V00; V01

10. Kiến trúc nội thất

Mã ngành: 7580103

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạĐGNL HCMƯu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: V00; V01

11. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Chỉ tiêu: 210

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

12. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

13. Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

14. Kinh tế xây dựng

Mã ngành: 7580301

Chỉ tiêu: 45

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

15. Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01; D07; X02; X03; X26; X27; X56

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến đối với sinh viên đại học chính quy năm 2025 trung bình của 1 sinh viên/ năm

 - Khối ngành III: (gồm các ngành: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Thương mại điện tử) học phí dự kiến là: 15.900.000 đồng/1 sinh viên/năm;

- Khối ngành V: (gồm các ngành: Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cấp thoát nước, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin, Kiến trúc, Kiến trúc nội thất, Kinh tế xây dựng, Quản lý xây dựng, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng) học phí dự kiến là: 18.500.000 đồng/1 sinh viên/năm.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung
  • Tên trường: Trường Đại Học Xây Dựng Miền Trung
  • Mã trường: XDT
  • Tên tiếng Anh: Mientrung University of Civil Engineering
  • Tên viết tắt: MUCE
  • Địa chỉ: Số 24 Nguyễn Du, phường 7, Tp. Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên
  • Website: https://muce.edu.vn/

Trường Đại học Xây dựng Miền Trung (MUCE) là đại học công lập thuộc Bộ Xây dựng; thành lập ngày 14/02/1976; đến nay MUCE đã trở thành đại học hàng đầu của khu vực Miền Trung Tây Nguyên có 45 năm xây dựng và phát triển

Đến năm 2030, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là trường đại học kỹ thuật đa ngành theo định hướng ứng dụng, có uy tín trong trong lĩnh vực xây dựng, từng bước hội nhập với các trường đại học tiên tiến trong khu vực ASEAN.