Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Văn Lang 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang (VLU) năm 2025 

Năm 2025, Trường Đại học Văn Lang tuyển sinh 60 ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy (chương trình tiêu chuẩn) và 16 chương trình đào tạo đặc biệt. Thí sinh có thể xét tuyển vào Trường Đại học Văn Lang với 06 phương thức xét tuyển:

1) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

2) Xét kết quả học tập THPT (học bạ)

3) Xét kết quả thi Đánh giá Năng lực của ĐH Quốc gia Tp.HCM

4) Thi và xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực V-SAT

5) Xét tuyển kết hợp với thi tuyển các môn năng khiếu (áp dụng với các ngành năng khiếu)

6) Xét tuyển thẳng

Trong kế hoạch tuyển sinh năm 2025 này, Trường Đại học Văn Lang bổ sung nhiều tổ hợp xét tuyển mới, mở rộng cơ hội cho thí sinh xét tuyển đại học năm 2025.

Đề án tuyển sinh 2025 ĐH Văn Lang hiện chưa được xông bố, dưới đây là đề án tuyển sinh 2024 chi tiết của trường

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe (ngành Y khoa, ngành Dược học, ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Điều dưỡng, ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học): ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Các ngành có môn năng khiếu (vẽ, âm nhạc, sân khấu điện ảnh): xét tuyển vào các ngành học này, thí sinh cần đăng ký dự thi các môn năng khiếu tại Trường hoặc nộp kết quả thi năng khiếu tại các điểm trường theo quy định để có đủ điểm xét tuyển, cụ thể:

▪ Xét tuyển ngành Piano, ngành Thanh nhạc: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp điểm thi tuyển 2 môn năng khiếu (Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Âm nhạc 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Âm nhạc 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.

▪ Xét tuyển ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, ngành Đạo diễn điện ảnh, truyền hình: Xét điểm môn Ngữ văn kết hợp kết điểm thi 02 môn năng khiếu (Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1, Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2), trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 1 đạt từ 5,00 điểm trở lên; môn Năng khiếu Sân khấu Điện ảnh 2 đạt từ 7,00 điểm trở lên. Môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 nhân hệ số 2 khi xét tuyển.

▪ Xét tuyển ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: Xét tuyển điểm 2 môn văn hóa kết hợp kết quả thi môn năng khiếu Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí). Thí sinh xét tuyển vào ngành Kiến trúc (tổ hợp môn H02, V00, V01) sẽ thi môn Vẽ Mỹ thuật. Nếu đăng ký xét tuyển vào 1 trong 6 ngành còn lại, thí sinh được chọn một trong 3 môn Vẽ (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí) để dự thi. Môn Vẽ nhân hệ số 2 khi xét tuyển.

- Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: Trường sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10:

Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ năm 2024 (*)

Ghi chú (*):

-  Các chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong thời gian xét tuyển (tháng 10/2024) và thí sinh dự thi tại một trong các địa điểm quy định của Trường Đại học Văn Lang (Chi tiết: Xem tại phụ lục cuối trang của Đề án).

- Đối với chứng chỉ VSTEP/Linguaskill: thí sinh được quy đổi điểm môn tiếng Anh theo thang điểm tối đa mỗi bậc.

- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEIC phải đầy đủ 4 kỹ năng. Cả 4 kỹ năng phải đạt yêu cầu theo thang quy đổi để được quy đổi điểm xét tuyển (khống chế bởi cột điểm thấp hơn).

Các ngành còn lại: ngưỡng đầu vào được công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường
theo lộ trình tuyển sinh năm 2024.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210205Thanh nhạc
N00
27210208Piano
N00
37210234Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
S00
47210235Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
S00
57210302Công nghệ điện ảnh, truyền hình
H01; H03; H04; V00
67210402Thiết kế công nghiệp
H03; H04; H05; H06
77210403Thiết kế đồ họa
H03; H04; H05; H06
87210404Thiết kế thời trang
H03; H04; H05; H06
97210409Thiết kế mỹ thuật số
H03; H04; H05; H06
107220201Ngôn ngữ Anh
D01; D08; D10
117220204Ngôn ngữ Trung Quốc
A01; D01; D04; D14
127220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01; D10; D14; D66
137229030Văn học
C00; D01; D14; D66
147310106Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D07
157310401Tâm lý học
B00; B03; C00; D01
167310608Đông phương học
A01; C00; D01; D04
177320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
187320106Công nghệ truyền thông
A00; A01; C01; D01
197320108Quan hệ công chúng
A00; A01; C00; D01
207340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C01; D01
217340115Marketing
A00; A01; C01; D01
227340116Bất động sản
A00; A01; C04; D01
237340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; C01; D01
247340121Kinh doanh thương mại
A00; A01; C01; D01
257340122Thương mại điện tử
A00; A01; C01; D01
267340201Tài chính - ngân hàng
A00; A01; C04; D01
277340205Công nghệ tài chính
A00; A01; C01; D01
287340301Kế toán
A00; A01; D01; D10
297380101Luật
A00; A01; C00; D01
307380107Luật kinh tế
A00; A01; C00; D01
317420201Công nghệ sinh học
A00; A02; B00; D08
327420205Công nghệ sinh học y dược
A00; B00; D07; D08
337420207Công nghệ thẩm mỹ
A00; B00; D07; D08
347460108Khoa học dữ liệu
A00; A01; C01; D01
357480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00; A01; D01; D07
367480103Kỹ thuật phần mềm
A00; A01; D01; D10
377480104Hệ thống thông tin
A00; A01; D07; D10
387480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D10
397510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; C01; D01
407510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; C01; D01
417510406Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; B00; D07; D08
427510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; C01; D01
437520114Kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; C01; D01
447520115Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D07
457520120Kỹ thuật hàng không
A00; A01; C01; D01
467540101Công nghệ thực phẩm
A00; B00; C08; D08
477580101Kiến trúc
V00; V01; H02
487580108Thiết kế nội thất
H03; H04; H05; H06
497580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; D01; D07
507580302Quản lý xây dựng
A00; A01; D01; D07
517620118Nông nghiệp công nghệ cao
A00; B00; D07; D08
527720101Y khoa
A00; B00; D08; D12
537720201Dược học
A00; B00; D07
547720301Điều dưỡng
B00; C08; D07; D08
557720501Răng - Hàm - Mặt
A00; B00; D07; D08
567720601Kỹ thuật xét nghiệm y học
A00; B00; D07; D08
577810101Du lịch
A00; A01; C00; D01
587810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; D01; D03
597810201Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D03
607810202Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A00; A01; D01; D03

Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Tổ hợp: N00

Piano

Mã ngành: 7210208

Tổ hợp: N00

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Mã ngành: 7210234

Tổ hợp: S00

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

Mã ngành: 7210235

Tổ hợp: S00

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

Mã ngành: 7210302

Tổ hợp: H01; H03; H04; V00

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế mỹ thuật số

Mã ngành: 7210409

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D08; D10

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: A01; D01; D04; D14

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; D10; D14; D66

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D01; D14; D66

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: 7310106

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; B03; C00; D01

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: A01; C00; D01; D04

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ truyền thông

Mã ngành: 7320106

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quan hệ công chúng

Mã ngành: 7320108

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Bất động sản

Mã ngành: 7340116

Tổ hợp: A00; A01; C04; D01

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C04; D01

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: A00; A02; B00; D08

Công nghệ sinh học y dược

Mã ngành: 7420205

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Công nghệ thẩm mỹ

Mã ngành: 7420207

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D07; D10

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Tổ hợp: A00; A01; D07

Kỹ thuật hàng không

Mã ngành: 7520120

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; B00; C08; D08

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; H02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Nông nghiệp công nghệ cao

Mã ngành: 7620118

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00; D08; D12

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; B00; D07

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; C08; D07; D08

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Mã ngành: 7810202

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

2
Điểm học bạ

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:

+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên

+  Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.

- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên (không có môn nào trong tổ hợp xét tuyển điểm dưới 1,0). Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình chung môn Tiếng Anh đạt từ 6,00 điểm trở lên.

- Sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ: (như phương thức 1.5.a.)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210205Thanh nhạc
N00
27210208Piano
N00
37210234Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
S00
47210235Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
S00
57210302Công nghệ điện ảnh, truyền hình
H01; H03; H04; V00
67210402Thiết kế công nghiệp
H03; H04; H05; H06
77210403Thiết kế đồ họa
H03; H04; H05; H06
87210404Thiết kế thời trang
H03; H04; H05; H06
97210409Thiết kế mỹ thuật số
H03; H04; H05; H06
107220201Ngôn ngữ Anh
D01; D08; D10
117220204Ngôn ngữ Trung Quốc
A01; D01; D04; D14
127220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01; D10; D14; D66
137229030Văn học
C00; D01; D14; D66
147310106Kinh tế quốc tế
A00; A01; D01; D07
157310401Tâm lý học
B00; B03; C00; D01
167310608Đông phương học
A01; C00; D01; D04
177320104Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; C00; D01
187320106Công nghệ truyền thông
A00; A01; C01; D01
197320108Quan hệ công chúng
A00; A01; C00; D01
207340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; C01; D01
217340115Marketing
A00; A01; C01; D01
227340116Bất động sản
A00; A01; C04; D01
237340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; C01; D01
247340121Kinh doanh thương mại
A00; A01; C01; D01
257340122Thương mại điện tử
A00; A01; C01; D01
267340201Tài chính - ngân hàng
A00; A01; C04; D01
277340205Công nghệ tài chính
A00; A01; C01; D01
287340301Kế toán
A00; A01; D01; D10
297380101Luật
A00; A01; C00; D01
307380107Luật kinh tế
A00; A01; C00; D01
317420201Công nghệ sinh học
A00; A02; B00; D08
327420205Công nghệ sinh học y dược
A00; B00; D07; D08
337420207Công nghệ thẩm mỹ
A00; B00; D07; D08
347460108Khoa học dữ liệu
A00; A01; C01; D01
357480102Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00; A01; D01; D07
367480103Kỹ thuật phần mềm
A00; A01; D01; D10
377480104Hệ thống thông tin
A00; A01; D07; D10
387480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D10
397510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; C01; D01
407510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; C01; D01
417510406Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; B00; D07; D08
427510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; C01; D01
437520114Kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; C01; D01
447520115Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D07
457520120Kỹ thuật hàng không
A00; A01; C01; D01
467540101Công nghệ thực phẩm
A00; B00; C08; D08
477580101Kiến trúc
V00; V01; H02
487580108Thiết kế nội thất
H03; H04; H05; H06
497580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; D01; D07
507580302Quản lý xây dựng
A00; A01; D01; D07
517720101Y khoa
A00; B00; D08; D12
527720201Dược học
A00; B00; D07
537720301Điều dưỡng
B00; C08; D07; D08
547720501Răng - Hàm - Mặt
A00; B00; D07; D08
557720601Kỹ thuật xét nghiệm y học
A00; B00; D07; D08
567810101Du lịch
A00; A01; C00; D01
577810103Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành
A00; A01; D01; D03
587810201Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D03
597810202Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A00; A01; D01; D03

Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Tổ hợp: N00

Piano

Mã ngành: 7210208

Tổ hợp: N00

Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình

Mã ngành: 7210234

Tổ hợp: S00

Đạo diễn điện ảnh, truyền hình

Mã ngành: 7210235

Tổ hợp: S00

Công nghệ điện ảnh, truyền hình

Mã ngành: 7210302

Tổ hợp: H01; H03; H04; V00

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Thiết kế mỹ thuật số

Mã ngành: 7210409

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D08; D10

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: A01; D01; D04; D14

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; D10; D14; D66

Văn học

Mã ngành: 7229030

Tổ hợp: C00; D01; D14; D66

Kinh tế quốc tế

Mã ngành: 7310106

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; B03; C00; D01

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Tổ hợp: A01; C00; D01; D04

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ truyền thông

Mã ngành: 7320106

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quan hệ công chúng

Mã ngành: 7320108

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Bất động sản

Mã ngành: 7340116

Tổ hợp: A00; A01; C04; D01

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kinh doanh thương mại

Mã ngành: 7340121

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; C04; D01

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: A00; A02; B00; D08

Công nghệ sinh học y dược

Mã ngành: 7420205

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Công nghệ thẩm mỹ

Mã ngành: 7420207

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Hệ thống thông tin

Mã ngành: 7480104

Tổ hợp: A00; A01; D07; D10

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Tổ hợp: A00; A01; D07

Kỹ thuật hàng không

Mã ngành: 7520120

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; B00; C08; D08

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; H02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H03; H04; H05; H06

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: A00; B00; D08; D12

Dược học

Mã ngành: 7720201

Tổ hợp: A00; B00; D07

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; C08; D07; D08

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Kỹ thuật xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

Mã ngành: 7810202

Tổ hợp: A00; A01; D01; D03

3
Điểm ĐGNL HCM

Xét tuyển dựa vào kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia Tp. HCM

Sau khi Đại học Quốc gia Tp. HCM công bố kết quả thi, Trường sẽ thông báo điều kiện và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên cổng thông tin điện tử (https://www.vlu.edu.vn/). Đối với nhóm ngành sức khỏe và nhóm ngành năng khiếu, ngoài đạt điều kiện điểm số theo quy định, thí sinh cần đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, như sau:

- Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên.

- Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: học lực cả năm lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.

- Các ngành Piano, Thanh nhạc: môn năng khiếu âm nhạc 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Âm nhạc 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.

- Các ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn điện ảnh – truyền hình: môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 cần đạt từ 5,00 điểm trở lên, môn năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 cần đạt từ 7,00 điểm trở lên.

- Các ngành Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mỹ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình: môn năng khiếu vẽ cần đạt từ 5,00 điểm trở lên.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210205Thanh nhạc
27210208Piano
37210234Diễn viên kịch, Điện ảnh - Truyền hình
47210235Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình
57210302Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình
67210402Thiết kế Công nghiệp
77210403Thiết kế Đồ họa
87210404Thiết kế Thời trang
97210409Thiết kế Mỹ thuật số
107220201Ngôn ngữ Anh
117220204Ngôn ngữ Trung Quốc
127220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
137229030Văn học
147310106Kinh tế Quốc tế
157310401Tâm lý học
167310608Đông phương học
177320104Truyền thông Đa phương tiện
187320106Công nghệ Truyền thông
197320108Quan hệ Công chúng
207340101Quản trị Kinh doanh
217340115Marketing
227340116Bất động sản
237340120Kinh doanh Quốc tế
247340121Kinh doanh Thương mại
257340122Thương mại Điện tử
267340201Tài chính - Ngân hàng
277340205Công nghệ Tài chính
287340301Kế toán
297380101Luật
307380107Luật Kinh tế
317420201Công nghệ Sinh học
327420205Công nghệ Sinh học Y dược
337420207Công nghệ Thẩm mỹ
347460108Khoa học Dữ liệu
357480102Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu
367480103Kỹ thuật Phần mềm
377480104Hệ thống Thông tin
387480201Công nghệ Thông tin
397510205Công nghệ Kỹ thuật ô tô
407510301Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử
417510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
427510605Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng
437520114Kỹ thuật Cơ điện tử
447520115Kỹ thuật nhiệt
457520120Kỹ thuật Hàng không
467540101Công nghệ Thực phẩm
477580101Kiến trúc
487580108Thiết kế Nội thất
497580201Kỹ thuật Xây dựng
507580302Quản lý Xây dựng
517720101Y khoa
527720201Dược học
537720301Điều dưỡng
547720501Răng - Hàm - Mặt
557720601Kỹ thuật Xét nghiệm Y học
567810101Du lịch
577810103Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành
587810201Quản trị Khách sạn
597810202Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống

Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Piano

Mã ngành: 7210208

Diễn viên kịch, Điện ảnh - Truyền hình

Mã ngành: 7210234

Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình

Mã ngành: 7210235

Công nghệ Điện ảnh, Truyền hình

Mã ngành: 7210302

Thiết kế Công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Thiết kế Đồ họa

Mã ngành: 7210403

Thiết kế Thời trang

Mã ngành: 7210404

Thiết kế Mỹ thuật số

Mã ngành: 7210409

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Văn học

Mã ngành: 7229030

Kinh tế Quốc tế

Mã ngành: 7310106

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Đông phương học

Mã ngành: 7310608

Truyền thông Đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Công nghệ Truyền thông

Mã ngành: 7320106

Quan hệ Công chúng

Mã ngành: 7320108

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Marketing

Mã ngành: 7340115

Bất động sản

Mã ngành: 7340116

Kinh doanh Quốc tế

Mã ngành: 7340120

Kinh doanh Thương mại

Mã ngành: 7340121

Thương mại Điện tử

Mã ngành: 7340122

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Công nghệ Tài chính

Mã ngành: 7340205

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Công nghệ Sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ Sinh học Y dược

Mã ngành: 7420205

Công nghệ Thẩm mỹ

Mã ngành: 7420207

Khoa học Dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Mạng máy tính và Truyền thông Dữ liệu

Mã ngành: 7480102

Kỹ thuật Phần mềm

Mã ngành: 7480103

Hệ thống Thông tin

Mã ngành: 7480104

Công nghệ Thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ Kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tử

Mã ngành: 7510301

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: 7510406

Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: 7520120

Công nghệ Thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Thiết kế Nội thất

Mã ngành: 7580108

Kỹ thuật Xây dựng

Mã ngành: 7580201

Quản lý Xây dựng

Mã ngành: 7580302

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Dược học

Mã ngành: 7720201

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Răng - Hàm - Mặt

Mã ngành: 7720501

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

Mã ngành: 7720601

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Quản trị Khách sạn

Mã ngành: 7810201

Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uống

Mã ngành: 7810202

4
Điểm xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với 11 ngành năng khiếu: Kiến trúc; Thiết kế nội thất; Thiết kế công nghiệp; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Thiết kế Mỹ thuật số; Piano; Thanh nhạc; Đạo diễn điện ảnh – truyền hình; Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình; Công nghệ điện ảnh, truyền hình.

5
ƯTXT, XT thẳng

Xét tuyển thẳng (theo quy định của Bộ GD&ĐT; theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024)

a. Đối tượng xét tuyển: Trường xét tuyển thẳng các đối tượng sau đây (có thông báo chi tiết riêng)

Đối tượng 1: Thí sinh thuộc các nhóm đối tượng tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (khoản 1, 2, 4 Điều 8, Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành ngày 06/06/2022).

Đối tượng 2: Học sinh các trường THPT đạt một trong các thành tích sau:

- Đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc đạt giải trong các cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia xét tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đạt giải. Thời gian đạt giải thưởng không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Đạt huy chương tại các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia hoặc đạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật dự tuyển vàongành nghệ thuật phù hợp. Thời gian đạt giải thưởng không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Đạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải. Thời gian đạt giải thưởng không quá 3 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Điểm trung bình năm học lớp 11, 12 đạt từ 9,0 trở lên và điểm tổ hợp môn xét tuyển ngành học từ 27,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).

- Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2024 đạt từ 1.080/1.200 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên khu vực, đối tượng).

Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp từ 149 trường THPT trên toàn quốc (83 trường hệ chuyên/lớp chuyên/năng khiếu của các trường THPT, 66 trường THPT trọng điểm quốc gia theo bình chọn của Đại học Quốc gia Tp. HCM năm 2024) nếu đạt danh hiệu học sinh giỏi trong 03 năm học (lớp 10, 11, 12) hoặc là thành viên đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia.

Đối tượng 4: Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ IELTS đạt từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ tương đương theo quy định của Trường năm 2024 cơ hội xét tuyển thẳng vào Chương trình đào tạo đặc biệt (Danh sách 13 ngành đào tạo chương trình đặc biệt năm 2024).

Đối tượng 5: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài hoặc THPT do nước ngoài cấp tại Việt Nam (có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền). Hội đồng tuyển sinh xem xét và thông báo kết quả cho thí sinh.

b. Ngành xét tuyển: 60 ngành đào tạo.

c. Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến): 300 thí sinh.

d. Thời gian nộp hồ sơ: 10/04/2024 – 15/06/2024.

Quy định chung về xét tuyển thẳng (*):

Điều kiện tiên quyết: Thí sinh trúng tuyển thẳng cần tốt nghiệp THPT, hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương, và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024, cụ thể:

-  Điểm tổ hợp môn (lấy theo điểm học bạ THPT làm căn cứ) vào các ngành xét phải từ 18,00 điểm trở lên.

 Thí sinh xét tuyển ngành sức khỏe (lấy theo điểm học bạ THPT làm căn cứ): tổ hợp môn xét tuyển cần đạt đồng thời hai điều kiện: mức điểm từ 24,00 điểm trở lên và học lực lớp 12 đạt loại giỏi (đối với ngành Răng – Hàm - Mặt, Y khoa, Dược học), mức điểm từ 19,50 điểm và học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên (đối với ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm Y học). Nhà trường sẽ mời phỏng vấn nếu hồ sơ xét tuyển của thí sinh đủ điều kiện.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu phải dự thi các môn năng khiếu. Thí sinh có thể dự thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc các điểm trường theo quy định. Hạn chót bổ sung điểm năng khiếu: 15/06/2024.

- Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thỏa mãn điều kiện theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2024 

6
Điểm Đánh giá đầu vào V-SAT

Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024

Năm 2024, Trường Đại học Văn Lang công nhận và sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) để xét tuyển vào các ngành đào tạo của Trường. Trường sẽ có thông báo và hướng dẫn về phương thức xét tuyển này.

Phương thức xét tuyển: xét tuyển dựa vào điểm thi V-SAT theo tổ hợp 3 môn thi ứng với ngành do thí sinh đăng ký. Ngưỡng đảm bảo chất lượng như sau:

- Các ngành thuộc khối ngành sức khỏe: theo quy định của Bộ GD&ĐT:

+ Các ngành Y khoa, Dược học, Răng - Hàm - Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 8,0 điểm trở lên.

+ Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT năm 2024 từ 6,5 điểm trở lên.

- Các ngành còn lại: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của Trường theo các đợt xét tuyển.

Thí sinh có thể sử dụng kết quả Kỳ thi V-SAT của các các cơ sở giáo dục: Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM, Trường Đại học Sài Gòn, Trường Đại học Tài chính – Marketing Tp.HCM, Đại học Thái Nguyên, Học viện Ngân hàng

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Văn Lang các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Văn Lang
Preview
  • Tên trường: Đại học Văn Lang
  • Tên viết tắt: VLU
  • Tên tiếng Anh: Van Lang University
  • Mã trường: DVL
  • Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, phường Cô Giang, Q.1, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: https://vlu.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang/

Trường Đại học Văn Lang (Van Lang University) là một trong những trường đại học tư thục hàng đầu tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 27 tháng 1 năm 1995 theo Quyết định số 71/TTg của Thủ tướng Chính phủ. Ban đầu, trường mang tên Đại học Dân lập Văn Lang và đến năm 2015, chuyển đổi sang loại hình tư thục theo Quyết định số 1755/QĐ-TTg.

Với hơn 60 ngành đào tạo thuộc 7 lĩnh vực, Đại học Văn Lang cung cấp chương trình giáo dục đa dạng, bao gồm các ngành như Kinh tế, Kỹ thuật, Công nghệ, Xã hội - Nhân văn, Nghệ thuật và Sức khỏe.

Trường chú trọng vào việc đào tạo sinh viên trở thành những người học tập suốt đời, có đạo đức và sáng tạo, nhằm đóng góp tích cực cho xã hội.

Đại học Văn Lang đặt mục tiêu trở thành một trong những trường đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất châu Á vào năm 2030, với triết lý giáo dục toàn diện, giúp sinh viên phát huy tối đa tiềm năng và chuẩn bị tốt cho sự nghiệp tương lai.