Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Văn Hóa TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Văn hóa TPHCM (HCMUC) năm 2025

Trường ĐH Văn hóa TPHCM tuyển sinh năm 2025 theo 4 phương thức xét tuyển

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025;

Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT;

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và điểm thi năng khiếu

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp học bạ và điểm thi năng khiếu.

Lưu ý: Các phương thức có thi năng khiếu áp dụng riêng cho chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật, đòi hỏi thí sinh có tố chất nghệ thuật, khả năng sáng tạo và năng lực biểu đạt sân khấu.

Thí sinh có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ 16/7 đến 28/7/2025. Bên cạnh đó, HCMUC vẫn tiếp tục nhận hồ sơ xét học bạ nhiều đợt, tạo điều kiện để thí sinh nộp sớm và được tư vấn cá nhân.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Mức điểm sàn sẽ được công bố sau trên trang thông tin điện tử của Trường, trước thời gian kết thức đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

- Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu, ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10)

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT: Là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Từ mức điểm sàn trở lên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử https://www.hcmuc.edu.vn/, trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu nghệ thuật, ngoài những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách đăng ký xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành thì Trường xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ: trường hợp trong cùng một phương thức đăng ký xét tuyển, nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được xác định, Trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển (được áp dụng chung cho các ngành, chuyên ngành tuyển sinh) theo thứ tự ưu tiên thí sinh đăng ký nguyện vọng cao hơn vào ngành, chuyên ngành đó; giữa các thí sinh cùng thứ bậc nguyện vọng vào một ngành, chuyên ngành học có tông diêm băng nhau sẽ ưu tiên thí sinh có diêm thi môn Ngữ văn cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn), có điểm thi môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Toán), có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn, sau đó đến môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn và môn Toán).

3) Thi năng khiếu

- Xem chi tiết thông tin thi năng khiếu Đại học Văn hóa TPHCM năm 2025 TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220112Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
C00; C03; C04; D01; D10; D15
27229040AVăn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam
C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15
37229040BVăn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa
C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15
47229040CVăn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa
C00; D01; D14; D15
57229042AQuản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội
C00; C14; D01; D14; D15
67229042CQuản lý văn hóa
R01; R02; R03; R04
77229042DQuản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch
C00; C14; D01; D14; D15
87229047ADi sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch
C00; C14; D01; D04; D14; D15
97229047BDi sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng
C00; C14; D01; D04; D14; D15
107320201Thông tin - Thư viện
C00; D01; D09; D15
117320402Kinh doanh xuất bản phẩm
C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15
127810101Du lịch
C00; C14; D01; D04
137810103AQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành
C00; C14; D01; D04
147810103BQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch
C00; C14; D01; D04

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

Mã ngành: 7220112

Tổ hợp: C00; C03; C04; D01; D10; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam

Mã ngành: 7229040A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa

Mã ngành: 7229040B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa

Mã ngành: 7229040C

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội

Mã ngành: 7229042A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042C

Tổ hợp: R01; R02; R03; R04

Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch

Mã ngành: 7229042D

Tổ hợp: C00; C14; D01; D14; D15

Di sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch

Mã ngành: 7229047A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04; D14; D15

Di sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng

Mã ngành: 7229047B

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04; D14; D15

Thông tin - Thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: C00; D01; D09; D15

Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Tổ hợp: C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành

Mã ngành: 7810103A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch

Mã ngành: 7810103B

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Kết quả học tập 6 học kỳ cấp THPT mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình của mỗi năm học phải ≥ 5,0 điểm (thang điểm 10)

- Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu, ngoài điều kiện trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10)

Quy chế

1) Quy tắc quy đổi tương đương ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp, phương thức tuyển sinh

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển từ kết quả học tập 6 học kỳ cấp THPT, để được ĐKXT thì với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình của mỗi năm học phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).

Trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên trang thông tin điện tử https://www.hcmuc.edu.vn/, trước thời gian kết thúc đăng ký dự tuyển ít nhất 10 ngày.

+ Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn thi năng khiếu nghệ thuật, ngoài những điều kiện nêu trên, thí sinh phải có điểm các môn thi năng khiếu nghệ thuật lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm (thang điểm 10).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách đăng ký xét tuyển theo từng ngành, chuyên ngành thì Trường xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ: trường hợp trong cùng một phương thức đăng ký xét tuyển, nếu có nhiều thí sinh có tổng điểm thi bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được xác định, Trường sẽ sử dụng chỉ số phụ để xét tuyển (được áp dụng chung cho các ngành, chuyên ngành tuyển sinh) theo thứ tự ưu tiên thí sinh đăng ký nguyện vọng cao hơn vào ngành, chuyên ngành đó; giữa các thí sinh cùng thứ bậc nguyện vọng vào một ngành, chuyên ngành học có tông diêm băng nhau sẽ ưu tiên thí sinh có diêm thi môn Ngữ văn cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn), có điểm thi môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Toán), có điểm thi môn Ngữ văn cao hơn, sau đó đến môn Toán cao hơn (đối với tổ hợp xét tuyển có môn Ngữ văn và môn Toán).

3) Thi năng khiếu

- Xem chi tiết thông tin thi năng khiếu Đại học Văn hóa TPHCM năm 2025 TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220112Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
C00; C03; C04; D01; D10; D15
27229040AVăn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam
C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15
37229040BVăn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa
C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15
47229040CVăn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa
C00; D01; D14; D15
57229042AQuản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội
C00; C14; D01; D14; D15
67229042CQuản lý văn hóa
R01; R02; R03; R04
77229042DQuản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch
C00; C14; D01; D14; D15
87229047ADi sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch
C00; C14; D01; D04; D14; D15
97229047BDi sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng
C00; C14; D01; D04; D14; D15
107320201Thông tin - Thư viện
C00; D01; D09; D15
117320402Kinh doanh xuất bản phẩm
C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15
127810101Du lịch
C00; C14; D01; D04
137810103AQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành
C00; C14; D01; D04
147810103BQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch
C00; C14; D01; D04

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

Mã ngành: 7220112

Tổ hợp: C00; C03; C04; D01; D10; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Văn hóa Việt Nam

Mã ngành: 7229040A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Công nghiệp Văn hóa

Mã ngành: 7229040B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; D01; D14; D15

Văn hóa học, chuyên ngành Truyền thông Văn hóa

Mã ngành: 7229040C

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa, chuyên ngành Quản lý hoạt động văn hóa xã hội

Mã ngành: 7229042A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa

Mã ngành: 7229042C

Tổ hợp: R01; R02; R03; R04

Quản lý văn hóa, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch

Mã ngành: 7229042D

Tổ hợp: C00; C14; D01; D14; D15

Di sản học, chuyên ngành Di sản và phát triển du lịch

Mã ngành: 7229047A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04; D14; D15

Di sản học, chuyên ngành Di sản và bảo tàng

Mã ngành: 7229047B

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04; D14; D15

Thông tin - Thư viện

Mã ngành: 7320201

Tổ hợp: C00; D01; D09; D15

Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Tổ hợp: C00; C03; C14; D01; D10; D14; D15

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành

Mã ngành: 7810103A

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Hướng dẫn du lịch

Mã ngành: 7810103B

Tổ hợp: C00; C14; D01; D04

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Văn hóa TPHCM các năm Tại đây.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Văn Hóa TPHCM
Preview
  • Tên trường: Đại học Văn hóa TPHCM
  • Tên viết tắt: HCMUC
  • Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh city University of Culture
  • Địa chỉ: 51 Quốc Hương, phường Thảo Điền, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: www.hcmuc.edu.vn;
  • Fanpage: tuyensinh@hcmuc.edu.vn 

Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh là cơ sở giáo dục đại học công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, đào tạo và nghiên cứu khoa học các lĩnh vực: văn hóa, nghệ thuật, thông tin và du lịch.

Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh thành lập ngày 03/01/1976 (theo quyết định của Bộ Văn hoá Thông tin miền Nam), lúc đó có tên gọi là Trường Nghiệp vụ Văn hoá – Thông tin, đào tạo trình độ trung cấp, bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành văn hóa – thông tin (ngày 30/8/1976, theo quyết định số 110/VH-QĐ của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, trường đổi tên thành Trường Lý luận và Nghiệp vụ II; Ngày 19/09/1981, theo Quyết định số 121/VH-QĐ của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, trường được đổi tên thành Trường Văn hoá tại Thành phố Hồ Chí Minh). Ngày 26/4/1995, theo quyết định số 1787/VH-QĐ của Bộ Văn hóa – Thông tin Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Văn hoá Thành phố Hồ Chí Minh, đào tạo trình độ cao đẳng. Ngày 23/6/2005, theo quyết định số 154/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường được nâng cấp thành Trường Đại học Văn hoá Thành phố Hồ Chí Minh, đào tạo trình độ đại học, sau đại học và các trình độ thấp hơn.

Những thông tin cần biết

THI TUYỂN CÁC MÔN THI NĂNG KHIẾU NGHỆ THUẬT

Kết quả thi năng khiếu nghệ thuật được dùng để xét tuyển cùng với tổ hợp các môn văn hóa theo các phương thức xét tuyển của Trường (Thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu nghệ thuật, đồng thời cần phải thực hiện thủ tục đăng ký xét tuyển trong 4 tổ hợp: R01, R02, R03, R04).

Thí sinh thực hiện những quy định về thi năng khiếu nghệ thuật chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật, ngành Quản lý văn hóa như sau:

+ Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 01/05/2025 đến hết ngày 24/6/2025 (hoặc theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

+ Hồ sơ đăng ký dự thi gồm có:

  • 1 Phiếu đăng ký dự thi - Phiếu số 1 (theo mẫu của Trường);
  • 1 Đơn đăng ký dự thi - Phiếu số 2 (theo mẫu của Trường);
  • 1 bản photo chứng minh nhân dân/căn cước công dân (có chứng thực);
  • 2 ảnh 4 X 6cm (ghi rõ tên, ngày sinh, chuyên ngành đăng ký dự thi sau ảnh);
  • 2 phong bì thư có dán tem và ghi đầy đủ họ và tên, địa chỉ người nhận.

+ Lệ phí thi năng khiếu nghệ thuật: 200.000 đồng/hồ sơ (quy định tại Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT).

+ Thí sinh nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51, đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: 028.38992901. Khi đóng lệ phí đăng ký dự thi, thí sinh cần ghi rõ: số báo danh, họ và tên thí sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, ghi nội dung “đóng lệ phí thi tuyển chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình văn hóa nghệ thuật”.

+ Thời gian thi:

  • Tập trung thí sinh, phổ biến quy chế thi: 14 giờ, ngày 10/7/2025
  • Thời gian thi chính thức: Từ 7 giờ 30 phút đến 18 giờ, ngày 11/7/2025 (Thời gian thi dự phòng: Từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, ngày 12/7/2025)
  • Địa điểm thi: Cơ sở 1, Trường Đại học Văn hóa Thành phố Hồ Chí Minh, số 51 đường Quốc Hương, phường Thảo Điền, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.

1) Môn thi Năng khiếu nghệ thuật 1: Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật

+ Hình thức thi: Thí sinh lựa chọn và thể hiện năng khiếu nghệ thuật thông qua một trong các hình thức sau: ca, biểu diễn nhạc cụ, múa, nhảy, diễn kịch, thuyết trình.

+ Nội dung thi: Thí sinh có thể tự sáng tác hoặc sử dụng các tác phẩm nghệ thuật do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Việt Nam cấp phép ban hành. Tác phẩm dự thi phải có nội dung trong sáng, lành mạnh, phù hợp với thuần phong mỹ tục của người Việt Nam. 

+ Thời gian thi: không quá 10 phút/môn thi/thí sinh.

Tiêu chí và thang điểm chấm thi:

STT

Tiêu chí

Thang điểm

1

Nội dung tiết mục

3 điểm

2

Hình thức thể hiện

5 điểm

3

Ngoại hình

1 điểm

4

Đảm bảo đúng thời gian quy định

1 điểm

Tổng điểm

10 điểm

2) Môn thi Năng khiếu nghệ thuật 2: Năng lực hiểu biết nghệ thuật 

+ Hình thức thi: Bốc thăm và trả lời trực tiếp câu hỏi theo yêu cầu đề thi

+ Nội dung thi: Khả năng nhận định tình huống trong hoạt động văn hóa nghệ thuật 

+ Thời gian thi: không quá 10 phút/thí sinh.

Tiêu chí và thang điểm chấm thi:

STT

Tiêu chí

Thang điểm

1

Kiến thức lý thuyết

3 điểm

2

Nhận định tình huống thực tiễn

5 điểm

3

Văn hóa ứng xử

1 điểm

4

Đảm bảo đúng thời gian quy định

1 điểm

Tổng điểm

10 điểm

Yêu cầu đối với thí sinh: Trang phục khi dự thi phải lịch sự, phù hợp với tiết mục biểu diễn. Nếu có người trợ diễn thi năng khiếu thì thí sinh phải đăng ký với Ban coi thi vào ngày tập trung làm thủ tục dự thi.