Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Văn Hóa Hà Nội (HUC) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội dự kiến tuyển sinh 1.900 chỉ tiêu qua 3 phương thức xét tuyển gồm:

1) Xét tuyển thẳng

2) Xét điểm thi tốt nghiệp THPT

3) Xét học bạ.

Ở phương thức xét tuyển thẳng, sau khi xét đối tượng đạt giải quốc gia, quốc tế theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ xét thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS và tương đương.  

Thí sinh có IELTS 8.0 trở lên đứng vị trí ưu tiên thứ 4, chỉ sau giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia.

Thí sinh có IELTS 5.0 đứng vị trí ưu tiên thứ 11.

Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, trường quy đổi thang điểm 30 nhưng ưu tiên cho thí sinh dùng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh. Điểm chuẩn của tổ hợp có tiếng Anh thấp hơn 1 điểm so với các tổ hợp khác.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.

- Ngoài việc thỏa mãn điều kiện chung, thí sinh đăng kí xét tuyển theo PT2 cần phải tham dự Kỳ thi TN THPT năm 2025 với các môn thi tương ứng với tổ hợp xét tuyển theo PT2 vào ngành/ chuyên ngành đào tạo mà thí sinh có nguyện vọng theo học.

Ngành Du lịch (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế) và Ngành Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh phải đạt điều kiện từ 6.0 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2025.

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm. Mức điểm thưởng cụ thể Nhà trường sẽ thông báo trong Thông báo tuyển sinh.

Nguyên tắc xét tuyển:

Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có).


Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.

Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.

Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
D01; D14; D15; D66
27229040ANghiên cứu văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
37229040BVăn hóa truyền thông
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
47229040CVăn hóa đối ngoại
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
57229042APhát triển công nghiệp văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
67229042BQuản lý di sản văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
77229042CTổ chức hoạt động nghệ thuật
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
87229042DTổ chức sự kiện văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
97320101Báo chí
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
107320201AQuản trị thư viện
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
117320201BThư viện và thiết bị trường học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
127320205Quản lý thông tin
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
137320305Bảo tàng học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
147320402Kinh doanh xuất bản phẩm
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
157380101Luật
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
167810101AVăn hóa du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
177810101BLữ hành; hướng dẫn du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
187810101CHướng dẫn du lịch quốc tế
D01; D14; D15; D66
197810103AQuản trị kinh doanh du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
207810103BQuản trị du lịch cộng đồng
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Nghiên cứu văn hóa

Mã ngành: 7229040A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa truyền thông

Mã ngành: 7229040B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa đối ngoại

Mã ngành: 7229040C

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Phát triển công nghiệp văn hóa

Mã ngành: 7229042A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý di sản văn hóa

Mã ngành: 7229042B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức hoạt động nghệ thuật

Mã ngành: 7229042C

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức sự kiện văn hóa

Mã ngành: 7229042D

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị thư viện

Mã ngành: 7320201A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Thư viện và thiết bị trường học

Mã ngành: 7320201B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Bảo tàng học

Mã ngành: 7320305

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa du lịch

Mã ngành: 7810101A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Lữ hành; hướng dẫn du lịch

Mã ngành: 7810101B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Hướng dẫn du lịch quốc tế

Mã ngành: 7810101C

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Quản trị kinh doanh du lịch

Mã ngành: 7810103A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị du lịch cộng đồng

Mã ngành: 7810103B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

2
Điểm học bạ

Quy chế

Xét tuyển học bạ vào tất cả các ngành/ chuyên ngành đào tạo.

- Xét điểm tổ hợp 3 môn theo từng ngành/ chuyên ngành.

- Thí sinh được đăng ký không giới hạn nguyện vọng xét tuyển theo học bạ.

- Riêng với các chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật; chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa (thuộc ngành Quản lý văn hóa) và ngành Sáng tác văn học thi sinh còn phải tham dự Kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tổ chức để lấy điểm thi năng khiếu xét tuyển kết hợp với điểm học bạ 03 năm môn Ngữ văn.

Điểm TBC môn Ngữ văn = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.

Điểm cộng (điểm thưởng, điểm khuyến khích).

Ngoài điểm ưu tiên tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, trường Đại học Văn hóa Hà Nội cộng 03 (ba) điểm tính theo thang điểm 30 đối với thí sinh có một trong các loại chứng chỉ Tiếng Anh sau:

Mỗi thí sinh đều có cơ hội đạt mức điểm tối đa của thang điểm xét (thang 30), nhưng không thí sinh nào có điểm xét (tính cả các loại điểm cộng, điểm ưu tiên) vượt quá 30 điểm. 

Nguyên tắc xét tuyển theo phương thức xét học bạ:

- Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

(nếu Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 điểm trở lên được xác định theo công thức sau: Điểm ưu tiên = [(30- Tổng điểm đạt được)/7,5] x Điểm ưu tiên.

Đối với ngành Luật, môn Ngữ văn nhân hệ số 3, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

Đối với ngành Sáng tác văn học, môn Năng khiếu 1 nhân hệ số 2, sau đó quy về thang 30 để tính điểm xét tuyển.

- Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng xét tuyển.

- Trường hợp nhiều thí sinh có cùng điểm xét ở cuối danh sách, Nhà trường sử dụng tiêu chí phụ lần lượt là thứ tự nguyện vọng (NV1 là NV cao nhất); điểm thi TN THPT môn Ngữ văn (đối với ngành Ngôn ngữ Anh và chuyên ngành Hướng dẫn du lịch quốc tế thuộc ngành Du lịch là môn Tiếng Anh).

Điểm TBC môn Ngữ văn/ môn Tiếng Anh = (TBC cả năm lớp 10 + TBC cả năm lớp 11 + TBC cả năm lớp 12)/ 3.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220110Sáng tác văn học
N00
27220201Ngôn ngữ Anh
D01; D14; D15; D66
37229040ANghiên cứu văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
47229040BVăn hóa truyền thông
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
57229040CVăn hóa đối ngoại
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
67229042APhát triển công nghiệp văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
77229042BQuản lý di sản văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
87229042CTổ chức hoạt động nghệ thuật
N00; C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
97229042DTổ chức sự kiện văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66; N00
107320101Báo chí
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
117320201AQuản trị thư viện
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
127320201BThư viện và thiết bị trường học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
137320205Quản lý thông tin
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
147320305Bảo tàng học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
157320402Kinh doanh xuất bản phẩm
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
167380101Luật
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
177810101AVăn hóa du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
187810101BLữ hành; hướng dẫn du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
197810101CHướng dẫn du lịch quốc tế
D01; D14; D15; D66
207810103AQuản trị kinh doanh du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
217810103BQuản trị du lịch cộng đồng
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Sáng tác văn học

Mã ngành: 7220110

Tổ hợp: N00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Nghiên cứu văn hóa

Mã ngành: 7229040A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa truyền thông

Mã ngành: 7229040B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa đối ngoại

Mã ngành: 7229040C

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Phát triển công nghiệp văn hóa

Mã ngành: 7229042A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý di sản văn hóa

Mã ngành: 7229042B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức hoạt động nghệ thuật

Mã ngành: 7229042C

Tổ hợp: N00; C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức sự kiện văn hóa

Mã ngành: 7229042D

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66; N00

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị thư viện

Mã ngành: 7320201A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Thư viện và thiết bị trường học

Mã ngành: 7320201B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Bảo tàng học

Mã ngành: 7320305

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa du lịch

Mã ngành: 7810101A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Lữ hành; hướng dẫn du lịch

Mã ngành: 7810101B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Hướng dẫn du lịch quốc tế

Mã ngành: 7810101C

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Quản trị kinh doanh du lịch

Mã ngành: 7810103A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị du lịch cộng đồng

Mã ngành: 7810103B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội

Đối tượng xét tuyển thẳng: XTT1 và XTT2.

- Đối tượng XTT1. Thí sinh đạt giải theo Quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Trường theo ngành/ chuyên ngành phù hợp với môn thi (theo Quy định của Bộ GD&ĐT).

- Đối tượng XTT2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi cấp quốc gia hoặc quốc tế, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp).

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba, tư trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3
năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (môn đoạt giải phải có trong tổ hợp xét tuyển của ngành thí sinh đăng ký xét tuyển);

b) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận (đối với
chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c) Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật thẳng (đối với chuyên ngành Tổ chức hoạt động nghệ thuật và chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa); thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh chỉ được đăng ký 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220110Sáng tác văn học
N00
27220201Ngôn ngữ Anh
D01; D14; D15; D66
37229040ANghiên cứu văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
47229040BVăn hóa truyền thông
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
57229040CVăn hóa đối ngoại
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
67229042APhát triển công nghiệp văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
77229042BQuản lý di sản văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
87229042CTổ chức hoạt động nghệ thuật
N00; C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
97229042DTổ chức sự kiện văn hóa
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66; N00
107320101Báo chí
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
117320201AQuản trị thư viện
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
127320201BThư viện và thiết bị trường học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
137320205Quản lý thông tin
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
147320305Bảo tàng học
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
157320402Kinh doanh xuất bản phẩm
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
167380101Luật
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
177810101AVăn hóa du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
187810101BLữ hành; hướng dẫn du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
197810101CHướng dẫn du lịch quốc tế
D01; D14; D15; D66
207810103AQuản trị kinh doanh du lịch
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66
217810103BQuản trị du lịch cộng đồng
C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Sáng tác văn học

Mã ngành: 7220110

Tổ hợp: N00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Nghiên cứu văn hóa

Mã ngành: 7229040A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa truyền thông

Mã ngành: 7229040B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa đối ngoại

Mã ngành: 7229040C

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Phát triển công nghiệp văn hóa

Mã ngành: 7229042A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý di sản văn hóa

Mã ngành: 7229042B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức hoạt động nghệ thuật

Mã ngành: 7229042C

Tổ hợp: N00; C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Tổ chức sự kiện văn hóa

Mã ngành: 7229042D

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66; N00

Báo chí

Mã ngành: 7320101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị thư viện

Mã ngành: 7320201A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Thư viện và thiết bị trường học

Mã ngành: 7320201B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản lý thông tin

Mã ngành: 7320205

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Bảo tàng học

Mã ngành: 7320305

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Kinh doanh xuất bản phẩm

Mã ngành: 7320402

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Văn hóa du lịch

Mã ngành: 7810101A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Lữ hành; hướng dẫn du lịch

Mã ngành: 7810101B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Hướng dẫn du lịch quốc tế

Mã ngành: 7810101C

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Quản trị kinh doanh du lịch

Mã ngành: 7810103A

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Quản trị du lịch cộng đồng

Mã ngành: 7810103B

Tổ hợp: C00; C03; C04; C14; C19; D01; D14; D15; D66

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem chi tiết điểm chuẩn Đại học Văn hóa Hà Nội các năm Tại đây

Học phí

Trường áp dụng học phí đối với sinh viên đại học, cao đẳng là 384.000/1 tín chỉ.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Văn Hóa Hà Nội
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
  • Tên viết tắt: HUC
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Pharmacy
  • Địa chỉ: Số 418 Đường La Thanh, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Hà Nội
  • Website: https://huc.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HUC1959

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được thành lập ngày 26/03/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá. Hiện nay, Đại học Văn Hoá Hà Nội Là trường đại học lớn nhất của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, 50 năm qua, trường đã đào tạo được hàng chục nghìn cán bộ văn hoá hiện đang công tác trên khắp mọi miền đất nước. Hầu hết đội ngũ cán bộ văn hoá ở các cơ quan trung ương và địa phương đều đã hoặc đang là sinh viên Đại học Văn hoá Hà Nội. Trong số họ có rất nhiều cán bộ đang làm công tác quản lý và lãnh đạo, giữ vai trò chủ chốt trong các cơ quan của chính phủ và ngành văn hoá- thông tin. Nhiều cán bộ văn hoá của Lào và Campuchia cũng đã được đào tạo tại trường. 
Trường có quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học lớn và các tổ chức khoa học uy tín của nước ngoài, liên kết triển khai nhiều hoạt động hợp tác khoa học và đào tạo có hiệu quả. 
Hệ đào tạo sau đại học được hình thành từ năm 1991 với hai ngành Thông tin thư viện và Văn hoá học, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của hàng nghìn cán bộ thư viện và cán bộ văn hoá do nhà trường đào tạo trước đây. Đến nay, hệ sau đại học của trường đã đào tạo được hơn 200 thạc sỹ thuộc hai ngành này.