Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 2025

Đề án tuyển sinh Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 (HPU2) năm 2025

Năm 2025, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 dự kiến tuyển sinh theo 6 phương thức như sau: 

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (PT100).

Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT405).

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (PT401).

Phương thức 4: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT401-NK).

Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (PT200).

Phương thức 6: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT406).

Phương thức 7: Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (PT402).

Phương thức 8: Xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực kết hợp với điểm thi năng khiếu (PT402-NK).

Phương thức 9: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (PT301).

Phương thức 10: Xét chuyển diện học sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học; xét tuyển cử tuyển, lưu học sinh hiệp định hoặc ngoài hiệp định (PT301- DB)

>> Tất cả các thông tin về kỳ thi ĐGNL của do Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 các em xem TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về kết quả học tập/học lực giỏi.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:

+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.

+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất:

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa

+ [(ĐƯT theo khu vực + ĐƯT theo đối tượng chính sách) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt
nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

2) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non(Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)
27140202Giáo dục Tiểu họcD01; C01; C03; C04
37140204Giáo dục Công dânC19; C20; D66; D01
47140206Giáo dục Thể chấtT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhD01; C00; C19; D14
67140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
77140210Sư phạm Tin họcD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
87140211Sư phạm Vật lýA00; A01; C01; D11
97140212Sư phạm Hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
107140213Sư phạm Sinh họcB00; D08; A02; B03
117140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; C19; C20
127140218Sư phạm Lịch sửC00; C03; D14; A07
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)C00; C04; D15; A07
147140231Sư phạm Tiếng AnhD01; A01; D14; D12
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiênB03; A00; A02; B00
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýC00; A07; D14; C03
177220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D14; D12
187220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04; A01; D14
197310403Tâm lý học giáo dụcC00; B03; C19; D01
207310630Việt Nam họcC00; D01; C19; C20
217420201Công nghệ sinh họcB00; D08; A02; B03
227440122Khoa học vật liệuA00; A01; C01; C02
237460112Toán ứng dụngA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
247480201Công nghệ thông tinD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
257520301Kĩ thuật hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
267810301Quản lý thể dục thể thaoT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: (Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01; C01; C03; C04

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C19; C20; D66; D01

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: D01; C00; C19; D14

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; C01; D11

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C03; D14; A07

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C04; D15; A07

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: B03; A00; A02; B00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; A07; D14; C03

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04; A01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00; B03; C19; D01

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Tổ hợp: A00; A01; C01; C02

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 8,0; + Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:

+ Điểm trung bình cộng các môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển tối thiểu là 6,5;

+ Kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.

ĐXT = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3 + ĐƯT.

- ĐTB Môn 1 hoặc ĐTB Môn 2 hoặc ĐTB Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

2) Điểm ưu tiên xét tuyển

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2
Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

- Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên.

3) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non(Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)
27140202Giáo dục Tiểu họcD01; C01; C03; C04
37140204Giáo dục Công dânC19; C20; D66; D01
47140206Giáo dục Thể chấtT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhD01; C00; C19; D14
67140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
77140210Sư phạm Tin họcD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
87140211Sư phạm Vật lýA00; A01; C01; D11
97140212Sư phạm Hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
107140213Sư phạm Sinh họcB00; D08; A02; B03
117140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; C19; C20
127140218Sư phạm Lịch sửC00; C03; D14; A07
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)C00; C04; D15; A07
147140231Sư phạm Tiếng AnhD01; A01; D14; D12
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiênB03; A00; A02; B00
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýC00; A07; D14; C03
177220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D14; D12
187220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04; A01; D14
197310403Tâm lý học giáo dụcC00; B03; C19; D01
207310630Việt Nam họcC00; D01; C19; C20
217420201Công nghệ sinh họcB00; D08; A02; B03
227440122Khoa học vật liệuA00; A01; C01; C02
237460112Toán ứng dụngA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
247480201Công nghệ thông tinD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
257520301Kĩ thuật hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
267810301Quản lý thể dục thể thaoT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: (Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01; C01; C03; C04

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C19; C20; D66; D01

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: D01; C00; C19; D14

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; C01; D11

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C03; D14; A07

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C04; D15; A07

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: B03; A00; A02; B00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; A07; D14; C03

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04; A01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00; B03; C19; D01

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Tổ hợp: A00; A01; C01; C02

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

3
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 20.

  • Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK1 + ĐƯT.
    - Đối với ngành GDTC, QLTDTT: ĐXT = ĐNL + NK2 + ĐƯT.

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

- Các ngành đào tạo khác: điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.

ĐXT = ĐNL + ĐƯT.

2) Điểm ưu tiên xét tuyển

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Điểm thi năng khiếu ngành GDMN; NK2: Điểm thi năng khiếu các ngành giáo dục thể chất

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm nonQ00
27140202Giáo dục Tiểu họcQ00
37140204Giáo dục Công dânQ00
47140206Giáo dục Thể chấtQ00
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhQ00
67140209Sư phạm Toán họcQ00
77140210Sư phạm Tin họcQ00
87140211Sư phạm Vật lýQ00
97140212Sư phạm Hóa họcQ00
107140213Sư phạm Sinh họcQ00
117140217Sư phạm Ngữ vănQ00
127140218Sư phạm Lịch sửQ00
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)Q00
147140231Sư phạm Tiếng AnhQ00
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiênQ00
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýQ00
177220201Ngôn ngữ AnhQ00
187220204Ngôn ngữ Trung QuốcQ00
197310403Tâm lý học giáo dụcQ00
207310630Việt Nam họcQ00
217420201Công nghệ sinh họcQ00
227440122Khoa học vật liệuQ00
237460112Toán ứng dụngQ00
247480201Công nghệ thông tinQ00
257520301Kĩ thuật hóa họcQ00
267810301Quản lý thể dục thể thaoQ00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: Q00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: Q00

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: Q00

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: Q00

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: Q00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: Q00

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Tổ hợp: Q00

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: Q00

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Tổ hợp: Q00

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

Tổ hợp: Q00

4
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

- Ngành Giáo dục Mầm non (GDMN), Giáo dục Thể chất (GDTC), Quản lý thể dục thể thao (QLTDTT): điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 20.

- Đối với ngành GDMN: ĐXT = ĐNL + NK1 + ĐƯT.
- Đối với ngành GDTC, QLTDTT: ĐXT = ĐNL + NK2 + ĐƯT.

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

- Các ngành đào tạo khác: điểm bài thi đánh giá năng lực quy đổi tuyến tính về thang điểm 30.

ĐXT = ĐNL + ĐƯT.

2) Điểm ưu tiên xét tuyển

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐNL: Điểm bài thi đánh giá năng lực; ĐƯT: Điểm ưu tiên; NK1: Điểm thi năng khiếu ngành GDMN; NK2: Điểm thi năng khiếu các ngành giáo dục thể chất

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140204Giáo dục Công dân
47140206Giáo dục Thể chất
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh
67140209Sư phạm Toán học
77140210Sư phạm Tin học
87140211Sư phạm Vật lý
97140212Sư phạm Hóa học
107140213Sư phạm Sinh học
117140217Sư phạm Ngữ văn
127140218Sư phạm Lịch sử
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)
147140231Sư phạm Tiếng Anh
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
177220201Ngôn ngữ Anh
187220204Ngôn ngữ Trung Quốc
197310403Tâm lý học giáo dục
207310630Việt Nam học
217420201Công nghệ sinh học
227440122Khoa học vật liệu
237460112Toán ứng dụng
247480201Công nghệ thông tin
257520301Kĩ thuật hóa học
267810301Quản lý thể dục thể thao

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

5
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

2) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh phải thực hiện chọn tổ hợp môn xét tuyển theo quy định của nhà trường

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non(Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)
27140202Giáo dục Tiểu họcD01; C01; C03; C04
37140204Giáo dục Công dânC19; C20; D66; D01
47140206Giáo dục Thể chấtT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninhD01; C00; C19; D14
67140209Sư phạm Toán họcA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
77140210Sư phạm Tin họcD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
87140211Sư phạm Vật lýA00; A01; C01; D11
97140212Sư phạm Hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
107140213Sư phạm Sinh họcB00; D08; A02; B03
117140217Sư phạm Ngữ vănC00; D01; C19; C20
127140218Sư phạm Lịch sửC00; C03; D14; A07
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)C00; C04; D15; A07
147140231Sư phạm Tiếng AnhD01; A01; D14; D12
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiênB03; A00; A02; B00
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lýC00; A07; D14; C03
177220201Ngôn ngữ AnhD01; A01; D14; D12
187220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04; A01; D14
197310403Tâm lý học giáo dụcC00; B03; C19; D01
207310630Việt Nam họcC00; D01; C19; C20
217420201Công nghệ sinh họcB00; D08; A02; B03
227440122Khoa học vật liệuA00; A01; C01; C02
237460112Toán ứng dụngA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
247480201Công nghệ thông tinD01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
257520301Kĩ thuật hóa họcA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
267810301Quản lý thể dục thể thaoT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: (Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: D01; C01; C03; C04

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C19; C20; D66; D01

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Tổ hợp: D01; C00; C19; D14

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; C01; D11

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C03; D14; A07

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C04; D15; A07

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: B03; A00; A02; B00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; A07; D14; C03

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D12

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04; A01; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: C00; B03; C19; D01

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; D01; C19; C20

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; D08; A02; B03

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Tổ hợp: A00; A01; C01; C02

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

Tổ hợp: T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

6
Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.

- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.

- Đối với ngành Giáo dục Thể chất: kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

- Đối với các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất): kết quả học tập/học lực lớp 12 xếp loại Giỏi/Tốt hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

- Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.

- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.

- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). 

>> Xem chi tiết thông tin về các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức TẠI ĐÂY

Quy chế

1) Quy định chung

- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi độc lập của Trường ĐHSP Hà Nội 2 tổ chức trong năm 2025 để đăng ký xét tuyển.

- Thí sinh thực hiện chọn tổ hợp môn xét tuyển như bảng dưới

2) Điểm xét tuyển

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

3) Điểm ưu tiên xét tuyển

- ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

- ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt
nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

4) Nguyên tắc xét tuyển

Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

>> Tất cả các thông tin về kỳ thi ĐGNL của do Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 tổ chức năm 2025 các em xem TẠI ĐÂY

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi riêng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140204Giáo dục Công dân
47140206Giáo dục Thể chất
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh
67140209Sư phạm Toán học
77140210Sư phạm Tin học
87140211Sư phạm Vật lý
97140212Sư phạm Hóa học
107140213Sư phạm Sinh học
117140217Sư phạm Ngữ văn
127140218Sư phạm Lịch sử
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)
147140231Sư phạm Tiếng Anh
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
177220201Ngôn ngữ Anh
187220204Ngôn ngữ Trung Quốc
197310403Tâm lý học giáo dục
207310630Việt Nam học
217420201Công nghệ sinh học
227440122Khoa học vật liệu
237460112Toán ứng dụng
247480201Công nghệ thông tin
257520301Kĩ thuật hóa học
267810301Quản lý thể dục thể thao

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

7
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.

- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

- Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển; Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Điều kiện xét tuyển

- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):

+ Tuyển những thí sinh có kết quả rèn luyện/hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên. 

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140204Giáo dục Công dân
47140206Giáo dục Thể chất
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh
67140209Sư phạm Toán học
77140210Sư phạm Tin học
87140211Sư phạm Vật lý
97140212Sư phạm Hóa học
107140213Sư phạm Sinh học
117140217Sư phạm Ngữ văn
127140218Sư phạm Lịch sử
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)
147140231Sư phạm Tiếng Anh
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
177220201Ngôn ngữ Anh
187220204Ngôn ngữ Trung Quốc
197310403Tâm lý học giáo dục
207310630Việt Nam học
217420201Công nghệ sinh học
227440122Khoa học vật liệu
237460112Toán ứng dụng
247480201Công nghệ thông tin
257520301Kĩ thuật hóa học
267810301Quản lý thể dục thể thao

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

8
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm TPHCM

Quy chế

Điểm xét tuyển:

ĐXT = Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + Điểm Môn 3 + ĐƯT.

Điểm ưu tiên xét tuyển

ĐƯT = ĐƯT theo đối tượng chính sách + ĐƯT theo khu vực.

ĐƯT đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:
ĐƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non329ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN(Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu)
ĐGNL HNQ00
27140202Giáo dục Tiểu học211ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐGNL SPHNĐT THPTHọc BạD01; C01; C03; C04
ĐGNL HNQ00
37140204Giáo dục Công dân110ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC19; C20; D66; D01
ĐGNL HNQ00
47140206Giáo dục Thể chất130ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐGNL HNQ00
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)
57140208Giáo dục Quốc phòng - An ninh281ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; C00; C19; D14
ĐGNL HNQ00
67140209Sư phạm Toán học232ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
ĐGNL HNQ00
77140210Sư phạm Tin học119ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
ĐGNL HNQ00
87140211Sư phạm Vật lý218ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; C01; D11
ĐGNL HNQ00
97140212Sư phạm Hóa học142ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
ĐGNL HNQ00
107140213Sư phạm Sinh học125ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNB00; D08; A02; B03
ĐGNL HNQ00
117140217Sư phạm Ngữ văn112ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; D01; C19; C20
ĐGNL HNQ00
127140218Sư phạm Lịch sử119ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; C03; D14; A07
ĐGNL HNQ00
137140219Sư phạm Địa lí (dự kiến)54ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; C04; D15; A07
ĐGNL HNQ00
147140231Sư phạm Tiếng Anh110ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; A01; D14; D12
ĐGNL HNQ00
157140247Sư phạm Khoa học tự nhiên333ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNB03; A00; A02; B00
ĐGNL HNQ00
167140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý160ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; A07; D14; C03
ĐGNL HNQ00
177220201Ngôn ngữ Anh103ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; A01; D14; D12
ĐGNL HNQ00
187220204Ngôn ngữ Trung Quốc188ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; D04; A01; D14
ĐGNL HNQ00
197310403Tâm lý học giáo dục123ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; B03; C19; D01
ĐGNL HNQ00
207310630Việt Nam học97ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNC00; D01; C19; C20
ĐGNL HNQ00
217420201Công nghệ sinh học38ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNB00; D08; A02; B03
ĐGNL HNQ00
227440122Khoa học vật liệu57ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; C01; C02
ĐGNL HNQ00
237460112Toán ứng dụng27ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin)
ĐGNL HNQ00
247480201Công nghệ thông tin110ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHND01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00
ĐGNL HNQ00
257520301Kĩ thuật hóa học44ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNA00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin)
ĐGNL HNQ00
267810301Quản lý thể dục thể thao58ĐGNL HCMThi RiêngƯu Tiên
ĐGNL HNQ00
ĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNT01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

1. Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu: 329

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: (Văn, Anh, Năng khiếu); (Toán, Anh, Năng khiếu); (Văn, GDKTPL, Năng khiếu); (Văn, Sử, Năng khiếu); Q00

2. Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu: 211

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐGNL SPHNĐT THPTHọc BạĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C04; Q00

3. Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C19; C20; D66; D01; Q00

4. Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐGNL HNĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: Q00; T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

5. Giáo dục Quốc phòng - An ninh

Mã ngành: 7140208

Chỉ tiêu: 281

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; C00; C19; D14; Q00

6. Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu: 232

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin); Q00

7. Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Chỉ tiêu: 119

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00; Q00

8. Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu: 218

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D11; Q00

9. Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu: 142

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin); Q00

10. Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu: 125

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; D08; A02; B03; Q00

11. Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu: 112

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; D01; C19; C20; Q00

12. Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu: 119

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; C03; D14; A07; Q00

13. Sư phạm Địa lí (dự kiến)

Mã ngành: 7140219

Chỉ tiêu: 54

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; C04; D15; A07; Q00

14. Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; A01; D14; D12; Q00

15. Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Chỉ tiêu: 333

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: B03; A00; A02; B00; Q00

16. Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; A07; D14; C03; Q00

17. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 103

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; A01; D14; D12; Q00

18. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 188

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; D04; A01; D14; Q00

19. Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Chỉ tiêu: 123

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; B03; C19; D01; Q00

20. Việt Nam học

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu: 97

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: C00; D01; C19; C20; Q00

21. Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Chỉ tiêu: 38

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; D08; A02; B03; Q00

22. Khoa học vật liệu

Mã ngành: 7440122

Chỉ tiêu: 57

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; C01; C02; Q00

23. Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Chỉ tiêu: 27

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D07; (Toán, Anh, Tin); Q00

24. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 110

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; (Toán, Lí, Tin); A01; A00; Q00

25. Kĩ thuật hóa học

Mã ngành: 7520301

Chỉ tiêu: 44

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGNL SPHNĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; D07; B00; (Toán, Hóa, Tin); Q00

26. Quản lý thể dục thể thao

Mã ngành: 7810301

Chỉ tiêu: 58

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMThi RiêngƯu TiênĐGNL HNĐT THPTHọc BạĐGNL SPHN

• Tổ hợp: Q00; T01; T05; (Toán, Hóa, Năng khiếu); (Toán, Sinh, Năng khiếu)

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 các năm Tại đây

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng  năm (nếu có).

- Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo; Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

- Mức trần học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 (đơn vị tính: đồng/sinh viên):

- Mức trần học phí sẽ thay đổi khi Nhà nước ban hành các Quy định mới về học phí/chi phí đào tạo hoặc văn bản pháp luật thay thế Nghị định số 97/2023/NĐ-CP.

- Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học:

 

File PDF đề án

  • Tải file PDF đề án năm 2025 (cập nhật ngày 14/5) tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2025 tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2
  • Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Mã trường: SP2
  • Tên tiếng anh: : Hanoi Pedagogical University 2
  • Tên viết tắt: HPU2
  • Địa chỉ: Số 32, Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
  • Website: http://www.hpu2.edu.vn

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là trường đại học công lập với bề dày kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng giáo viên. Trường là một trong 8 trường sư phạm chủ chốt của cả nước. Nhà trường đã hoàn thành quy trình kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục chu kỳ 2 và được cấp Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục ngày 28/2/2023.

Những thông tin cần biết

Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao)

1) Thi tuyển

1.1) Quy định chung chung và cách tính điểm môn năng khiếu

a) Quy định chung

- Thí sinh xét tuyển các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao phải dự thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.

- Trường ĐHSP Hà Nội 2 không công nhận kết quả thi năng khiếu/thi bổ trợ của các cơ sở đào tạo khác.

- Môn Năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non quy định mã là NK1, thi hai nội dung là: Kể chuyện và Hát.

- Môn Năng khiếu ngành các ngành thể chất (Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao) quy định mã là NK2, thi hai nội dung là Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100 m.

- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.

Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http://tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.

b) Cách tính điểm môn năng khiếu

- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:

Điểm môn NK1 = (Điểm nội dung Kể chuyện + Điểm nội dung Hát)/2.

- Môn năng khiếu các ngành thể chất:

Điểm môn NK2 = (Điểm nội dung Bật xa tại chỗ + Điểm nội dung chạy cự ly 100m)/2.

1.2) Nội dung, yêu cầu thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non

a) Thi hát

Nội dung thi hát gồm phần hát và phần thẩm âm, tiết tấu:

● Phần hát

- Thí sinh tự chọn 01 bài hát tiếng Việt, nêu tên bài hát, tác giả của bài hát đó; trình bày bài hát.

- Kĩ thuật hát: thí sinh hát đúng cao độ, trường độ, sắc thái tình cảm của bài hát.

- Thể hiện được kĩ thuật hát liền âm, nảy âm, luyến; biết điều tiết hơi thở hợp lý.

- Hát rõ lời, mở đúng khẩu hình; tạo âm thanh vang sáng, tự nhiên dàn dựng và biểu diễn để thể hiện một bài hát hoàn chỉnh.

- Thí sinh được hát từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần hát đều tính điểm và lấy điểm của lần hát cao nhất.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Không thực hiện phần thi hát của mình.

+ Thực hiện không đúng nội dung thi.

+ Hát theo hướng tiêu cực, tục tĩu, không phù hợp với thuần phong mỹ tục.

- Nếu thí sinh nào bị phạm quy kết quả được tính là 0 điểm của phần hát.

● Phần thẩm âm, tiết tấu

- Kĩ thuật thẩm âm: Thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để nhận biết cao độ, nhận biết tiết tấu và tái hiện lại một nét giai điệu đã được nghe.

- Kĩ thuật tiết tấu: thí sinh sử dụng thính giác âm nhạc, tiết tấu nhịp điệu âm nhạc và trí nhớ âm nhạc để tái hiện lại được một đoạn tiết tấu đã được nghe.

- Thí sinh được thực hành thẩm âm từ 1 đến 2 lần. Mỗi lần thẩm âm đều tính điểm và lấy điểm của lần thẩm âm cao nhất.

- Thí sinh bị phạm quy nếu vi phạm những lỗi sau:

+ Không thực hiện phần thi thẩm âm, tiết tấu của mình.

+ Thực hiện không đúng nội dung thi.