Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Phạm Văn Đồng 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Phạm Văn Đồng (PDU) năm 2025

Năm 2025, Đại Học Phạm Văn Đồng dự kiến sử dụng các phương thức tuyển sinh:

+ Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT năm 2025 (tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét).

+ Phương án 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT (điểm tổng kết 3 môn học của lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển).

+ Phương án 3: Xét tuyển thẳng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của trường Đại học Phạm Văn Đồng

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển PDU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển cộng với điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Bậc đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tổng điểm 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) của kết quả thi THPT năm 2025 cộng với điểm ưu tiên phải đạt từ 15 điểm trở lên.

Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

Miễn thi môn ngoại ngữ: Môn Tiếng Anh được tính điểm 10 để xét tuyển đại học, cao đẳng đối với thí sinh thuộc diện miễn thi môn ngoại ngữ ở kỳ thi THPT năm 2025.

Sử dụng kết quả điểm thi THPT năm 2025

Áp dụng cho tất cả các đợt xét tuyển dành cho thí sinh xét tuyển vào học tất cả các ngành đào tạo của bậc đại học; cao đẳng Giáo dục Mầm non.

Công thức tính tổng điểm xét tuyển:

Tổng điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Tổng điểm ưu tiên.

Trong đó:

- M1 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M2 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M3 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Tổng điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.

- Điểm ưu tiên bao gồm: điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu tuyển của từng phương thức xét tuyển, trường quy
định:

Sử dụng điểm thi môn Toán hoặc môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển để lựa chọn thí sinh trúng tuyển đối với tổ hợp môn chỉ có Toán hoặc Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển.

Sử dụng điểm thi Toán để lựa chọn thí sinh trúng tuyển nếu trong tổ hợp môn xét tuyển vừa có môn Toán, vừa có môn Ngữ văn.

Sử dụng điểm thi môn Năng khiếu để lựa chọn thí sinh trúng tuyển nếu trong tổ hợp môn xét tuyển có môn năng khiếu.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140202Giáo dục Tiểu họcA00; A01; C00; D01
27140209Sư phạm Toán họcA00; A01; X05; D01
37140210Sư phạm Tin họcA00; X05; X06; D01
47140211Sư phạm Vật lýA00; X05; A01; C01
57140212Sư phạm Hóa họcA00; C02; B00; D07
67140217Sư phạm Ngữ vănC00; X74; X70; X01
77140231Sư phạm Tiếng AnhD01; X25; X78; D15
87140247Sư phạm Khoa học Tự nhiênA00; C02; B00; C01
97310105Kinh tế phát triểnC03; X74; X01; D01
107340101Quản trị kinh doanhC03; X74; X01; D01
117340115MarketingC03; X74; X01; D01
127480201Công nghệ thông tinA00; X05; X06; D01
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; X05; D01
147520114Kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; X05; D01

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; X05; A01; C01

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; C02; B00; D07

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; X74; X70; X01

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; X25; X78; D15

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; C02; B00; C01

Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

2
Điểm học bạ

Đối tượng

- Tất cả thí sinh tính tới thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định.

- Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

- Không vi phạm pháp luật.

Quy chế

Bậc đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên: 

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT phải có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

Bậc đại học không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên: 

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có điểm tổng kết 3 môn học (theo tổ hợp môn xét tuyển) của lớp 12 phải đạt từ 15 điểm trở lên

Đối với lưu học sinh CHDCND Lào: Căn cứ vào quyết định cử đi học của Bộ Giáo dục và Thể thao nước CHDCND Lào, kết quả học tập THPT kết hợp với kết quả kiểm tra Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định trúng tuyển nhập học.

Sử dụng kết quả điểm thi THPT năm 2025; sử dụng tổ hợp môn trong kết quả học tập của lớp 12.

Áp dụng cho tất cả các đợt xét tuyển dành cho thí sinh xét tuyển vào học tất cả các ngành đào tạo của bậc đại học; cao đẳng Giáo dục Mầm non.

Công thức tính tổng điểm xét tuyển:

Tổng điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Tổng điểm ưu tiên.

Trong đó:

- M1 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M2 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M3 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Tổng điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.

- Điểm ưu tiên bao gồm: điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển

Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo.

Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu tuyển của từng phương thức xét tuyển, trường quy
định:

+ Sử dụng điểm thi môn Toán hoặc môn Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển để lựa chọn thí sinh trúng tuyển đối với tổ hợp môn chỉ có Toán hoặc Ngữ văn trong tổ hợp môn xét tuyển.

+ Sử dụng điểm thi Toán để lựa chọn thí sinh trúng tuyển nếu trong tổ hợp môn xét tuyển vừa có môn Toán, vừa có môn Ngữ văn.

+ Sử dụng điểm thi môn Năng khiếu để lựa chọn thí sinh trúng tuyển nếu trong tổ hợp môn xét tuyển có môn năng khiếu.

Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ

Miễn thi môn ngoại ngữ: Môn Tiếng Anh được tính điểm 10 để xét tuyển đại học, cao đẳng đối với thí sinh thuộc diện miễn thi môn ngoại ngữ ở kỳ thi THPT năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17140202Giáo dục Tiểu họcA00; A01; C00; D01
27140209Sư phạm Toán họcA00; A01; X05; D01
37140210Sư phạm Tin họcA00; X05; X06; D01
47140211Sư phạm Vật lýA00; X05; A01; C01
57140212Sư phạm Hóa họcA00; C02; B00; D07
67140217Sư phạm Ngữ vănC00; X74; X70; X01
77140231Sư phạm Tiếng AnhD01; X25; X78; D15
87140247Sư phạm Khoa học Tự nhiênA00; C02; B00; C01
97310105Kinh tế phát triểnC03; X74; X01; D01
107340101Quản trị kinh doanhC03; X74; X01; D01
117340115MarketingC03; X74; X01; D01
127480201Công nghệ thông tinA00; X05; X06; D01
137510201Công nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; X05; D01
147520114Kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; X05; D01

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; X05; A01; C01

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; C02; B00; D07

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; X74; X70; X01

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; X25; X78; D15

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; C02; B00; C01

Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

3
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Xét tuyển thẳng theo Điều 8 của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của trường Đại học Phạm Văn Đồng.

4
Xét tuyển kết hợp

Đối tượng

Đối với phương thức thi tuyển kết hợp xét tuyển: Chỉ áp dụng đối ngành Giáo dục Mầm non, bậc cao đẳng.

Thực hiện tuyển sinh theo 2 phương án sau:

+ Phương án 1: Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT năm 2025 (môn Toán hoặc Văn) và kết quả của Kỳ thi tuyển sinh môn Năng khiếu xét tuyển cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025.

+ Phương án 2: Xét tuyển dựa vào học bạ THPT (điểm môn Toán hoặc Văn của lớp 12) và kết quả của Kỳ thi tuyển sinh môn Năng khiếu xét tuyển cao
đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2025.

Quy chế

Ngưỡng đầu vào:

Bậc cao đẳng, ngành Giáo dục Mầm non:

+ Xét tuyển theo Phương án 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm môn Toán hoặc Văn cộng điểm ưu tiên phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Xét tuyển theo Phương án 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức khá (học lực xếp loại từ khá trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên. Riêng đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp sư phạm và đã tốt nghiệp THPT nếu sử dụng kết quả học tập của trung cấp sư phạm để xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non thì phải có điểm trung bình toàn khóa đạt từ 6,5 điểm trở lên

Phương thức 1, phương thức 2.

Sử dụng kết quả điểm thi THPT năm 2025; sử dụng tổ hợp môn trong kết quả học tập của lớp 12.

Áp dụng cho tất cả các đợt xét tuyển dành cho thí sinh xét tuyển vào học tất cả các ngành đào tạo của bậc đại học; cao đẳng Giáo dục Mầm non.

Công thức tính tổng điểm xét tuyển:

Tổng điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Tổng điểm ưu tiên.

Trong đó:

- M1 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12 trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M2 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- M3 là điểm bài thi THPT/điểm môn học lớp 12/điểm môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Tổng điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên quy định.

- Điểm ưu tiên bao gồm: điểm ưu tiên khu vực + điểm ưu tiên đối tượng.

- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp.

Nguyên tắc xét tuyển: Thí sinh trúng tuyển được lấy từ trên xuống theo tổng điểm xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
151140201Giáo dục Mầm non (Tuyển sinh hệ cao đẳng)M01; M09

Giáo dục Mầm non (Tuyển sinh hệ cao đẳng)

Mã ngành: 51140201

Tổ hợp: M01; M09

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
151140201Giáo dục Mầm non (Tuyển sinh hệ cao đẳng)85Kết HợpM01; M09
27140202Giáo dục Tiểu học131ĐT THPTHọc BạA00; A01; C00; D01
37140209Sư phạm Toán học40ĐT THPTHọc BạA00; A01; X05; D01
47140210Sư phạm Tin học20ĐT THPTHọc BạA00; X05; X06; D01
57140211Sư phạm Vật lý20ĐT THPTHọc BạA00; X05; A01; C01
67140212Sư phạm Hóa học20ĐT THPTHọc BạA00; C02; B00; D07
77140217Sư phạm Ngữ văn40ĐT THPTHọc BạC00; X74; X70; X01
87140231Sư phạm Tiếng Anh60ĐT THPTHọc BạD01; X25; X78; D15
97140247Sư phạm Khoa học Tự nhiên30ĐT THPTHọc BạA00; C02; B00; C01
107310105Kinh tế phát triển24ĐT THPTHọc BạC03; X74; X01; D01
117340101Quản trị kinh doanh60ĐT THPTHọc BạC03; X74; X01; D01
127340115Marketing50ĐT THPTHọc BạC03; X74; X01; D01
137480201Công nghệ thông tin90ĐT THPTHọc BạA00; X05; X06; D01
147510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí70ĐT THPTHọc BạA00; A01; X05; D01
157520114Kỹ thuật cơ điện tử50ĐT THPTHọc BạA00; A01; X05; D01

1. Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu: 131

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; C00; D01

2. Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

3. Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

4. Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; X05; A01; C01

5. Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu: 20

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C02; B00; D07

6. Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C00; X74; X70; X01

7. Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: D01; X25; X78; D15

8. Sư phạm Khoa học Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; C02; B00; C01

9. Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Chỉ tiêu: 24

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

10. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 60

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

11. Marketing

Mã ngành: 7340115

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: C03; X74; X01; D01

12. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 90

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; X05; X06; D01

13. Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

14. Kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7520114

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc Bạ

• Tổ hợp: A00; A01; X05; D01

15. Giáo dục Mầm non (Tuyển sinh hệ cao đẳng)

Mã ngành: 51140201

Chỉ tiêu: 85

• Phương thức xét tuyển: Kết Hợp

• Tổ hợp: M01; M09

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Phạm Văn Đồng các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển PDU

1. Đợt chính thức

Phương thức xét tuyển

Thời gian đăng ký xét tuyển

Thời gian xét tuyển

Xét tuyển Xét theo lịch chung của Bộ GD&ĐT Xét theo lịch chung của Bộ GD&ĐT
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Tuyển thẳng

2. Tuyển bổ sung đợt 1 (nếu tuyển chưa đủ chỉ tiêu)

+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: 04/9/2025-12/9/2025

+ Thời gian xét tuyển: 15/09/2025

3.Thi năng khiếu tuyển sinh bậc cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non

+ Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: 02/6/2025-18/7/2025.

+ Thời gian thi (dự kiến): ngày 24 và 25/07/2025.

Học phí

Học phí Mức thu học phí theo tín chỉ khoá tuyển sinh năm học 2025-2026 (dự kiến)

Thong tin tuyen sinh truong Dai hoc Pham Van Dong nam 2025

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Phạm Văn Đồng
  • Tên trường: Trường Đại Học Phạm Văn Đồng
  • Mã trường: DPQ
  • Tên tiếng Anh: Pham Van Dong University
  • Tên viết tắt: PDU
  • Địa chỉ: 509 Phan Đình Phùng (Phường Chánh Lộ), Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.
  • Website: http://pdu.edu.vn/

Trường Đại học Phạm Văn Đồng hình thành, phát triển theo mô hình đa ngành, đa cấp, đa phương thức đào tạo; là trường công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nước CHXHCN Việt Nam, do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.