Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Mở Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh 2025 Đại Học Mở Hà Nội (HOU) năm 2025

Thạc sĩ Đỗ Ngọc Anh, Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tuyển sinh, trường Đại học Mở Hà Nội, chiều 7/6 cho biết thông tin trên.

Ba ngành xét khối C00 là Luật, Luật Kinh tế và Luật Quốc tế. Bốn tổ hợp khác để xét tuyển vào các ngành này vẫn như công bố trước đó, gồm D01 (Toán, Văn, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), C03 (Toán, Văn, Sử), C14 (Toán, Văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật).

"Việc sử dụng các tổ hợp hiện có với hai môn cơ bản là Toán, Văn, cùng với bổ sung C00 sẽ tạo cơ hội cho nhiều thí sinh được xét tuyển vào trường", ông Ngọc Anh nói.

Trước đó, từ hồi tháng 2, trường Đại học Mở Hà Nội thông báo dừng tuyển tổ hợp C00. Lý do là trong quá trình đào tạo, trường nhận thấy sự cần thiết phải có những điểm tương đồng nhất định của đầu vào sinh viên. Vì vậy, trường dùng các tổ hợp có hai môn Toán và Văn, cộng một môn khoa học xã hội khác.

Năm 2025, Đại Học Mở Hà Nội (HOU) dự kiến tuyển sinh 4.140 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển như sau: 

Phương thức 1:  Sử dụng kết quả tốt nghiệp THPT

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học bạ THPT

Phương thức 3: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá tư duy (TSA) và đánh giá năng lực (HSA)

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT

Phương thức 5: Sử dụng kết hợp với môn năng khiếu vẽ đối với các ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Thời trang, Kiến trúc

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển HOU năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

a) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức) bao gồm:

- Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;

- Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

b) Đối tượng dự tuyển phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định từng ngành, chương trình đào tạo, phương thức xét tuyển;

- Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ hợp lệ và lệ phí (nếu có) theo quy định;

- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với những người tàn tật, khuyết tật, tùy tình trạng sức khoẻ và yêu cầu của ngành học, Hiệu trưởng xem xét quyết định.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đủ điều kiện đăng ký xét tuyển khi có tổng điểm 3 môn thi (tính hệ số 1) trong tổ hợp xét tuyển THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố sau khi thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

- Tiêu chí phụ: Ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GDĐT, Trường sử dụng thêm tiêu chí phụ sau: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại Mục 3); riêng THXT Q00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy định lượng, với THXT K00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy Toán học;

- Trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Quy chế

-Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ Tiếng Anh Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10
9,0 9,5 10,0
IELTS 5.5 6 Từ 6.5
TOEFL iBT 65-70 71-78 Từ 79
TOEFL ITP 500-549 550-599 Từ 600
Tiếng Trung Quốc HSK3 HSK4 Từ HSK5

Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 14/8/2025) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:

- Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) từ ngày 01/04/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2025 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ và đơn đăng ký sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (đơn theo mẫu của Trường, thí sinh tải tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn);

- Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để Trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;

- Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.

Đối với thí sinh dự thi môn năng khiếu vẽ:

- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

Thời gian xét tuyển

- Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

 - Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhD01
27220204Ngôn ngữ Trung QuốcD01; D04
37340101Quản trị kinh doanhA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
47340122Thương mại điện tửA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
57340201Tài chính - Ngân hàngA00; A01; D01
67340204Bảo hiểmA00; A01; D01
77340301Kế toánA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
87380101LuậtD01; C01; C03; C14
97380107Luật kinh tếD01; C01; C03; C14
107380108Luật quốc tếD01; C01; C03; C14
117420201Công nghệ sinh họcB00; A00; A01; D07
127480201Công nghệ thông tinA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
137510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
147510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
157540101Công nghệ thực phẩmB00; A00; A01; D07
167810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhD01; D09; D10
177810201Quản trị khách sạnD09; D10; D01

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; D04

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01

Bảo hiểm

Mã ngành: 7340204

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Luật quốc tế

Mã ngành: 7380108

Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: D01; D09; D10

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: D09; D10; D01

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Trường xét tuyển hai ngành Công nghệ sinh họcCông nghệ thực phẩm. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17,0 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên, khu vực), đồng thời không có môn văn hóa nào trong THXT điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5,0.

Quy chế

Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ

Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10

9,0

9,5

10,0

 

Tiếng Anh

 

 

 

 

IELTS

5.5

6.0

Từ 6.5

 

TOEFL iBT

65-70

71-78

Từ 79

 

TOEFL ITP

500-549

550-599

Từ 600

 

Tiếng Trung Quốc

HSK3

HSK4

Từ HSK5

 

Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 14/8/2025) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:

- Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) từ ngày 01/04/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2025 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ và đơn đăng ký sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (đơn theo mẫu của Trường, thí sinh tải tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn);

- Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để Trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;

- Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.

Thời gian xét tuyển

 Đối với xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ - Mã 200)

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025:

+ Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

  + Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển có thể đăng ký để được Trường tư vấn tại địa chỉ: https://tuyensinh.hou.edu.vn/tuvan;

+ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước:

+ Thí sinh tham gia xét tuyển đăng ký và tải hồ sơ trên hệ thống của Trường tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

+ Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

+ Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

+ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

+ Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard);

+ Bản sao công chứng học bạ THPT;

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Phiếu điểm năng khiếu (nếu thí sinh thi tại trường đại học khác);

+ Bản sao công chứng CCCD.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17420201Công nghệ sinh họcB00; A00; A01; D07
27540101Công nghệ thực phẩmB00; A00; A01; D07

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: B00; A00; A01; D07

3
Điểm ĐGNL HN

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức: Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm bài thi HSA từ 75/150 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng); không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm ≤ 5,0 điểm;

Quy chế

 Tiêu chí phụ: Ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GDĐT, Trường sử dụng thêm tiêu chí phụ sau: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn; riêng THXT Q00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy định lượng, với THXT K00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy Toán học;

- Trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Thời gian xét tuyển

- Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi HSA hoặc TSA năm 2025, thời gian thi theo lịch của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

- Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

- Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

-  Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức 402 (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn);

+ Bản sao công chứng kết quả bài thi đánh giá năng lực (HSA), đánh giá tư duy (TSA) năm 2025. (Nhà trường sẽ kiểm tra bản gốc khi thí sinh nhập học);

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Bản sao công chứng CCCD.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17220201Ngôn ngữ AnhQ00
27340101Quản trị kinh doanhQ00
37340122Thương mại điện tửQ00
47340201Tài chính - Ngân hàngQ00
57380107Luật kinh tếQ00
67420201Công nghệ sinh họcQ00
77480201Công nghệ thông tinQ00
87510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngQ00
97510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaQ00
107540101Công nghệ thực phẩmQ00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: Q00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: Q00

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: Q00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: Q00

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: Q00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: Q00

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: Q00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: Q00

4
Điểm Đánh giá Tư duy

Điều kiện xét tuyển

 Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách Khoa Hà Nội tổ chức: Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm bài thi TSA từ 50/100 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng); không có điểm từng phần thi trong bài thi TSA dưới mức quy định (Tư duy Toán học ≤ 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu ≤ 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề ≤ 4 điểm).

Quy chế

 Tiêu chí phụ: Ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GDĐT, Trường sử dụng thêm tiêu chí phụ sau: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại Mục 3); riêng THXT Q00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy định lượng, với THXT K00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy Toán học;

- Trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

- Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi HSA hoặc TSA năm 2025, thời gian thi theo lịch của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

- Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

- Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

-  Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức 402 (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn);

+ Bản sao công chứng kết quả bài thi đánh giá năng lực (HSA), đánh giá tư duy (TSA) năm 2025. (Nhà trường sẽ kiểm tra bản gốc khi thí sinh nhập học);

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Bản sao công chứng CCCD.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17340101Quản trị kinh doanhK00
27340122Thương mại điện tửK00
37340201Tài chính - Ngân hàngK00
47380107Luật kinh tếK00
57420201Công nghệ sinh họcK00
67480201Công nghệ thông tinK00
77510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngK00
87510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóaK00
97540101Công nghệ thực phẩmK00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: K00

Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: K00

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: K00

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: K00

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: K00

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: K00

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: K00

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: K00

5
Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu

Điều kiện xét tuyển

Trường xét tuyển bốn ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17,5 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên, khu vực), đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau: Đối với mã phương thức xét tuyển 405, không có môn văn hóa nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống; Đối với mã phương thức xét tuyển 406, không có môn văn hóa nào trong THXT bậc THPT (học bạ) điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5,0; Đối với điểm môn năng khiếu vẽ không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống;

Quy chế

- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

Quy đổi điểm ngoại ngữ:

Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ

Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10

9,0

9,5

10,0

 

Tiếng Anh

 

 

 

 

IELTS

5.5

6.0

Từ 6.5

 

TOEFL iBT

65-70

71-78

Từ 79

 

TOEFL ITP

500-549

550-599

Từ 600

 

Tiếng Trung Quốc

HSK3

HSK4

Từ HSK5

 

 

Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 14/8/2025) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:

- Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) từ ngày 01/04/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2025 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ và đơn đăng ký sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (đơn theo mẫu của Trường, thí sinh tải tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn);

- Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để Trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;

- Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.

- Tiêu chí phụ: Ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GDĐT, Trường sử dụng thêm tiêu chí phụ sau: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại Mục 3); riêng THXT Q00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy định lượng, với THXT K00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy Toán học;

- Trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Thời gian xét tuyển

 Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

 - Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210403Thiết kế đồ họaH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trangH00; H01; H06
37580101Kiến trúcV00; V01; V02
47580108Thiết kế nội thấtH00; H01; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H01; H06

6
Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu

Điều kiện xét tuyển

Trường xét tuyển bốn ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế nội thất, Kiến trúc. Thí sinh đăng ký xét tuyển cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT đạt từ 17,5 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên, khu vực), đồng thời đáp ứng các tiêu chí sau: Đối với mã phương thức xét tuyển 405, không có môn văn hóa nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống; Đối với mã phương thức xét tuyển 406, không có môn văn hóa nào trong THXT bậc THPT (học bạ) điểm tổng kết cả năm lớp 12 dưới 5,0; Đối với điểm môn năng khiếu vẽ không môn nào có kết quả từ 1,0 trở xuống;

Quy chế

Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển 

 

 Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

g) Quy đổi điểm ngoại ngữ:

Trường Đại học Mở Hà Nội không sử dụng kết quả miễn thi bài thi Ngoại ngữ trong kỳ thi tốt nghiệp THPT để tuyển sinh; Trường thực hiện quy đổi điểm Ngoại ngữ cho các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế như sau:

Chứng chỉ ngoại ngữ

Điểm ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10

9,0

9,5

10,0

 

Tiếng Anh

 

 

 

 

IELTS

5.5

6.0

Từ 6.5

 

TOEFL iBT

65-70

71-78

Từ 79

 

TOEFL ITP

500-549

550-599

Từ 600

 

Tiếng Trung Quốc

HSK3

HSK4

Từ HSK5

 

Thí sinh có chứng chỉ (đang trong thời hạn có giá trị tính đến ngày 14/8/2025) trong bảng trên và muốn sử dụng để thay thế cho môn ngoại ngữ trong THXT khi tham gia xét tuyển vào Trường thì thực hiện như sau:

- Nộp chứng chỉ (bản sao có chứng thực hợp lệ) từ ngày 01/04/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025. Thí sinh cần ghi rõ số báo danh dự thi tốt nghiệp THPT 2025 (nếu có) ở phía trên góc phải của chứng chỉ và đơn đăng ký sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thay thế môn ngoại ngữ trong tổ hợp xét tuyển (đơn theo mẫu của Trường, thí sinh tải tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn);

- Khi nhập học thí sinh phải nộp bản gốc chứng chỉ để Trường kiểm tra, thí sinh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu chứng chỉ không hợp lệ;

- Mức quy đổi điểm này chỉ có giá trị khi tham gia xét tuyển ở Trường Đại học Mở Hà Nội.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210403Thiết kế đồ họaH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trangH00; H01; H06
37580101Kiến trúcV00; V01; V02
47580108Thiết kế nội thấtH00; H01; H06

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H01; H06

7
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

1. Xét tuyển thẳng

a. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được nhà Trường xem xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp;

b. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

c. Các trường hợp sau được xét tuyển thẳng khi có xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12, tốt nghiệp THPT năm 2025 đạt loại khá trở lên và có hạnh kiểm các năm học THPT đạt loại khá trở lên, nhà Trường sẽ xem xét từng trường hợp cụ thể để cho vào học ngành phù hợp; thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức, chương trình học bổ sung kiến thức do nhà Trường quyết định. Cụ thể các trường hợp:

- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành phù hợp của Trường nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;

- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Ưu tiên xét tuyển

a. Thí sinh thuộc đối tượng quy định tại mục I.1.a và I.1.b của hướng dẫn này không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào học nhưng phải đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025 của Trường Đại học Mở Hà Nội và đã tốt nghiệp THPT năm 2025 được nhà Trường xem xét quyết định cho vào học ngành phù hợp;

b. Thí sinh đạt các giải sau nếu đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2025 của Trường Đại học Mở Hà Nội và đã tốt nghiệp THPT năm 2025 được nhà Trường xem xét quyết định cho vào học ngành phù hợp. Cụ thể các trường hợp:

- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật dự tuyển vào các ngành lĩnh vực nghệ thuật; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;

- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

Quy chế

Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh (xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển) - Mã 301

 

Thời gian xét tuyển

Thời hạn nộp hồ sơ: Trường Đại học Mở Hà Nội nhận hồ sơ trước 17h00 ngày 30/06/2025

Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức xét tuyển, công bố kết quả trúng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trước 15/07/2025;

- Sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh đã trúng tuyển đăng ký nguyện vọng theo lịch của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Thí sinh xác nhận nhập học từ 22/08/2025 đến trước 17h30 30/08/2025 trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210403Thiết kế đồ họa
27210404Thiết kế thời trang
37220201Ngôn ngữ Anh
47220204Ngôn ngữ Trung Quốc
57420201Công nghệ sinh học
67480201Công nghệ thông tin
77540101Công nghệ thực phẩm
87580108Thiết kế nội thất

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

8
Xét dự bị Đại học

Điều kiện xét tuyển

Phương thức xét tuyển mã 500 (xét tuyển dự bị đại học): Thí sinh phải hoàn thành dự bị đại học và cần có tổng điểm các môn (hệ số 1) trong THXT (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) đạt ngưỡng đầu vào do Trường công bố cùng với kế hoạch phương thức xét tuyển mã 100.

- Nhà trường công bố ngưỡng đầu vào chính thức của các phương thức sau khi có kết quả thi THPT 2025.

Quy chế

 

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường Đại học Mở Hà Nội từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

- Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

-  Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký xét tuyển (thí sinh lấy mẫu tại các trường dự bị đại học nơi thí sinh theo học);

+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp năm 2024;

+ Giấy báo nhập học vào trường dự bị đại học năm 2024;

+ Bản gốc, bản sao công chứng học bạ THPT;

+ Bản sao công chứng khai sinh;

+ Lý lịch học sinh, sinh viên;

+ Kết quả học tập, rèn luyện của trường dự bị đại học;

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Bảo sao công chứng CCCD.

- Tiêu chí phụ: Ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GDĐT, Trường sử dụng thêm tiêu chí phụ sau: Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT quy định tại Mục 3); riêng THXT Q00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy định lượng, với THXT K00 tiêu chí phụ được xác định với bài thi Tư duy Toán học;

- Trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa160Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
27210404Thiết kế thời trang50Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
37220201Ngôn ngữ Anh300Ưu Tiên
ĐT THPTD01
ĐGNL HNQ00
47220204Ngôn ngữ Trung Quốc280Ưu Tiên
ĐT THPTD01; D04
57340101Quản trị kinh doanh290ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
67340122Thương mại điện tử120ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
77340201Tài chính - Ngân hàng390ĐT THPTA00; A01; D01
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
87340204Bảo hiểm50ĐT THPTA00; A01; D01
97340301Kế toán260ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
107380101Luật220ĐT THPTD01; C01; C03; C14
117380107Luật kinh tế220ĐT THPTD01; C01; C03; C14
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
127380108Luật quốc tế100ĐT THPTD01; C01; C03; C14
137420201Công nghệ sinh học80Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; A01; D07
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
147480201Công nghệ thông tin410Ưu Tiên
ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
157510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông270ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
167510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa240ĐT THPTA00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
177540101Công nghệ thực phẩm130Ưu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; A01; D07
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
187580101Kiến trúc70Kết HợpV00; V01; V02
197580108Thiết kế nội thất100Ưu Tiên
Kết HợpH00; H01; H06
207810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành200ĐT THPTD01; D09; D10
217810201Quản trị khách sạn200ĐT THPTD09; D10; D01

1. Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu: 160

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

2. Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

3. Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 300

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; Q00

4. Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Chỉ tiêu: 280

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D04

5. Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 290

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

6. Thương mại điện tử

Mã ngành: 7340122

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

7. Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 390

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K00; Q00

8. Bảo hiểm

Mã ngành: 7340204

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01

9. Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 260

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin)

10. Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

11. Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Chỉ tiêu: 220

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14; K00; Q00

12. Luật quốc tế

Mã ngành: 7380108

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; C01; C03; C14

13. Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Chỉ tiêu: 80

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; A01; D07; K00; Q00

14. Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 410

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

15. Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu: 270

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

16. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Chỉ tiêu: 240

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Anh, Tin); K00; Q00

17. Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Chỉ tiêu: 130

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; A01; D07; K00; Q00

18. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: Kết Hợp

• Tổ hợp: V00; V01; V02

19. Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: Ưu TiênKết Hợp

• Tổ hợp: H00; H01; H06

20. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D01; D09; D10

21. Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPT

• Tổ hợp: D09; D10; D01

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Mở Hà Nội Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển HOU

- Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức xét tuyển tất cả các phương thức (mã 100, 200, 301, 402, 405, 406 và 500) theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

- Thời gian đăng ký, hồ sơ xét tuyển của các phương thức như sau:

a) Đối với xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 (Mã 100) và xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với điểm thi năng khiếu vẽ (Mã 405):

- Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

 - Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

b) Đối với xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (Mã 301):

- Thí sinh đăng ký xét tuyển nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 30/06/2025 (Trường có thông báo hướng dẫn riêng cho thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển);

- Trường Đại học Mở Hà Nội công bố kết quả trúng tuyển trước ngày 15/07/2025;

- Sau khi Trường công bố kết quả trúng tuyển, thí sinh đăng ký nguyện vọng theo lịch của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

- Hồ sơ gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn);

+ Bản sao công chứng các giấy tờ liên quan phù hợp với đối tượng tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển;

+ Bản sao công chứng CCCD.

c) Đối với xét tuyển kết quả học tập cấp THPT (học bạ - Mã 200) và xét tuyển kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với điểm thi năng khiếu vẽ (Mã 406):

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025:

+ Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

  + Thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển có thể đăng ký để được Trường tư vấn tại địa chỉ: https://tuyensinh.hou.edu.vn/tuvan;

+ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 trở về trước:

+ Thí sinh tham gia xét tuyển đăng ký và tải hồ sơ trên hệ thống của Trường tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

+ Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

+ Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

+ Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

+ Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển học bạ (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard);

+ Bản sao công chứng học bạ THPT;

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Phiếu điểm năng khiếu (nếu thí sinh thi tại trường đại học khác);

+ Bản sao công chứng CCCD.

d) Đối với xét tuyển sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy (do ĐH Quốc gia HN, ĐH Bách khoa HN tổ chức - Mã 402):

- Thí sinh xét tuyển bằng phương thức mã 402 phải tham dự bài thi HSA hoặc TSA năm 2025, thời gian thi theo lịch của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố và quy định để lấy kết quả xét tuyển;

- Sau khi có kết quả thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy, thí sinh tham gia xét tuyển phải đăng ký và tải hồ sơ từ hệ thống của Trường Đại học Mở Hà Nội tại địa chỉ https://xettuyen.hou.edu.vn/dashboard; thời hạn nhận hồ sơ từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

- Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

-  Hồ sơ gồm có:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển phương thức 402 (mẫu Phiếu và hướng dẫn tải tại Cổng thông tin tuyển sinh của Trường địa chỉ https://tuyensinh.hou.edu.vn);

+ Bản sao công chứng kết quả bài thi đánh giá năng lực (HSA), đánh giá tư duy (TSA) năm 2025. (Nhà trường sẽ kiểm tra bản gốc khi thí sinh nhập học);

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Bản sao công chứng CCCD.

e) Đối với xét tuyển dự bị đại học (Mã 500):

- Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường Đại học Mở Hà Nội từ ngày 02/05/2025 đến trước 17h00 ngày 24/07/2025;

- Thí sinh chưa đăng ký mở tài khoản để truy cập hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT phải làm thủ tục đăng ký cấp tài khoản từ ngày 10/07/2025 đến ngày 20/07/2025 để truy cập vào hệ thống tuyển sinh (Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia);

- Sau khi đăng ký, nộp hồ sơ về Trường Đại học Mở Hà Nội và được cấp tài khoản truy cập hệ thống tuyển sinh, thí sinh tiếp tục thực hiện đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia từ ngày 16/07/2025 đến 17h00 ngày 28/07/2025;

- Tổ chức xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT;

-  Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đăng ký xét tuyển (thí sinh lấy mẫu tại các trường dự bị đại học nơi thí sinh theo học);

+ Giấy chứng nhận kết quả thi THPT năm 2024;

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp năm 2024;

+ Giấy báo nhập học vào trường dự bị đại học năm 2024;

+ Bản gốc, bản sao công chứng học bạ THPT;

+ Bản sao công chứng khai sinh;

+ Lý lịch học sinh, sinh viên;

+ Kết quả học tập, rèn luyện của trường dự bị đại học;

+ Bản sao chứng thực các giấy tờ liên quan phù hợp chứng minh để thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có);

+ Bảo sao công chứng CCCD.

f) Đối với thí sinh dự thi môn năng khiếu vẽ:

- Các ngành có thi môn năng khiếu vẽ gồm: Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa và Kiến trúc. Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 gồm: Hình họa, Vẽ Mỹ thuật và Bố cục màu; Các môn năng khiếu được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu); Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen);

- Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh phải tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức (Nội dung được thể hiện trong Đề án tổ chức thi môn năng khiếu, Trường tổ chức thi môn Hình họa và môn Bố cục màu); thí sinh cần xem kỹ thủ tục đăng ký dự thi và ngày thi chính thức tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn. Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển. Kết quả thi năng khiếu vẽ được Trường tải lên hệ thống tuyển sinh của Bộ GDĐT;

- Nếu không kịp tham dự kỳ thi năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức, thí sinh có thể dự thi tại các trường đại học khác trên cả nước, sau đó nộp kết quả điểm năng khiếu để tham gia xét tuyển, thời hạn nộp phiếu điểm năng khiếu thi tại trường đại học khác về Trường Đại học Mở Hà Nội trước 17h00 ngày 24/07/2025.

Học phí

Mức thu học phí (đồng/tín chỉ) của các ngành như sau:

TT

Ngành đào tạo

             Năm học 2024 - 2025 

Năm học 2025 - 2026 (dự kiến)

Học phần cơ bản, GDTC, ANQP

Tín chỉ chuyên ngành

Học phần cơ bản, GDTC, ANQP

Tín chỉ chuyên ngành

1

Thiết kế đồ hoạ

544.000

585.000

598.000

644.000

2

Thiết kế thời trang

544.000

585.000

598.000

644.000

3

Kế toán

544.000

607.000

598.000

668.000

4

Tài chính - Ngân hàng

544.000

607.000

598.000

668.000

5

Bảo hiểm

544.000

607.000

598.000

668.000

6

Quản trị kinh doanh

544.000

607.000

598.000

668.000

7

Thương mại điện tử

544.000

607.000

598.000

668.000

8

Luật

544.000

607.000

598.000

668.000

9

Luật kinh tế

544.000

607.000

598.000

668.000

10

Luật quốc tế

544.000

607.000

598.000

668.000

11

Công nghệ sinh học

544.000

646.000

598.000

711.000

12

Công nghệ thông tin

544.000

646.000

598.000

711.000

13

Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông

544.000

646.000

598.000

711.000

14

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá

544.000

646.000

598.000

711.000

15

Công nghệ thực phẩm

544.000

646.000

598.000

711.000

16

Kiến trúc

544.000

585.000

598.000

644.000

17

Thiết kế nội thất

544.000

585.000

598.000

644.000

18

Ngôn ngữ Anh

544.000

618.000

598.000

680.000

19

Ngôn ngữ Trung Quốc

544.000

618.000

598.000

680.000

20

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

544.000

657.000

598.000

723.000

21

Quản trị khách sạn

544.000

657.000

598.000

723.000

 Học phần cơ bản gồm: Các học phần nhóm LLTC; Tin đại cương; Tiếng Anh cơ bản 1, 2, 3; Pháp luật đại cương.

File PDF đề án

  • Tải file PDF đề án năm 2025 (cập nhật ngày 27/05) tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Mở Hà Nội
  • Tên trường: Trường Đại học Mở Hà Nội
  • Tên viết tắt: HOU
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Open University
  • Địa chỉ: Nhà B101, phố Nguyễn Hiền, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
  • Website: https://hou.edu.vn/

Ngày 03 tháng 11 năm 1993 Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 535/TTg thành lập Viện Đại học Mở Hà Nội trên cơ sở Viện Đào tạo Mở rộng 1 (một đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo), với chức năng và nhiệm vụ:

  • Là một trường đại học công lập hoạt động trong hệ thống các trường đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo trực tiếp quản lý
  • Là cơ sở đào tạo đại học và nghiên cứu các loại hình đào tạo mở, đào tạo  từ xa, đào tạo tại chỗ nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội, góp phần tăng tiềm lực cán bộ khoa học – kỹ thuật cho đất nước.

Năm 2018, Viện Đại học Mở Hà Nội vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì, Cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ và Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học. Đây là sự ghi nhận của cấp trên đối với những nỗ lực không ngừng nghỉ của tập thể sự phạm Nhà trường trong những năm vừa qua, đồng thời khẳng định uy tín và chất lượng đào tạo của Viện Đại học Mở Hà Nội.

Viện Đại học Mở Hà Nội được đổi tên thành Trường Đại học Mở Hà Nội theo Quyết định số 960/QĐ-TTg ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Sau hơn 1/4 thế kỷ, Trường Đại học Mở Hà Nội đã đào tạo và cung cấp cho xã hội gần 200.000 cử nhân, kỹ sư, kiến trúc sư, thạc sĩ và tiến sĩ… Hiện nay, Trường Đại học Mở Hà Nội đào tạo đại học chính quy với 18 ngành: Quản trị kinh doanh; Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành; Kế toán; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc; Công nghệ Thông tin; Công nghệ Sinh học; Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử-Truyền thông; Công nghệ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Kiến trúc; Thiết kế Công nghiệp; Tài chính-Ngân hàng; Luật Kinh tế; Luật Quốc tế; Luật học, Thương mại Điện tử và gần đây nhất là Ngành Quản trị Khách sạn.

Từ năm 2010 đến nay, Trường đã thực hiện 07 đề tài cấp nhà nước, 15 đề tài cấp bộ, 05 đề tài cấp tỉnh/thành phố và gần 500 đề tài cấp Trường