Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương (HMTU) năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh dựa trên 6 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển những thí sinh từ các trường Dự bị Đại học dân tộc.

Phương thức 2: Xét tuyển căn cứ vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho các ngành Đào tạo của Trường với các tổ hợp. Khối B00; A00; B07

Phương thức 3: Xét tuyển căn cứ vào điểm học bạ THPT cho các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học với các tổ hợp sau: Khối B00; A00; B07

Phương thức 4: Xét tuyển căn cứ vào chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế do các đơn vị được Bộ Giáo dục và đào tạo cấp phép tổ chức thi.

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30.

Phương thức 5: Xét tuyển căn cứ vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội.

Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30.

Phương thức 6: Sử dụng phương thức khác (sử dụng điểm học bạ THPT và điểm Cao đẳng/Trung cấp;...)

Cộng điểm ưu tiên với các thí sinh đạt giải văn hoá cấp tỉnh trở lên hoặc có chứng chỉ tiếng Anh do các đơn vị được Bộ Giáo dục và đào tạo cấp phép tổ chức thi. 

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: (Trường sẽ công bố sau khi có kết quả xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Xét tuyển căn cứ vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 cho các ngành Đào tạo của Trường với các tổ hợp.

+ Khối B00: Toán học, Hóa học, Sinh học;

+ Khối A00: Toán học, Hóa học, Vật lí,

+ Khối B07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh;

*Điểm xét tuyển được tính từ tổng điểm thi 3 môn tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Quy chế

Điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm xét đối những thành tích học tập sau (không áp dụng cho chương trình giáo dục thường xuyên):

Điểm cộng khuyến khích đối với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng vào tổng điểm xét đối với các chứng chỉ sau:

Lưu ý: Đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được tính điểm cộng khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm cộng khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.

Tổng điểm xét tối đa của thí sinh là 30, thí sinh được lấy điểm ở thành tích cao nhất;

Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét điểm trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lí.

Với tổ hợp D07 (môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaB00; A00; D07; B08
27720301Điều dưỡngB00; A00; D07; B08
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcB00; A00; D07; B08
47720602Kỹ thuật hình ảnh y họcB00; A00; D07; B08
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năngB00; A00; D07; B08

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

Đối với ngành Y khoa: Có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế tương đương IELTS đạt từ 6.5 trở lên; học lực lớp 10,11,12 được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại Giỏi) trở lên và có điểm Trung bình trong 06 học kỳ của từng môn (Toán học, Hóa học), (Toán học, Vật lí) hoặc (Toán học, Sinh học) từ 8.0 trở lên;

Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học: Có học lực lớp 12 được đánh giá mức Khá (học lực xếp loại Khá) trở lên.

Quy chế

Xét tuyển căn cứ vào điểm học bạ THPT cho các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật

Hình ảnh y học với các tổ hợp sau:

+ Khối B00: Toán học, Hóa học, Sinh học;

+ Khối A00: Toán học, Hóa học, Vật lí,

+ Khối B07: Toán học, Hóa học, Tiếng Anh;

Điểm xét tuyển được tính từ tổng Trung bình điểm 3 môn trong tổ hợp trong 06 học kỳ lớp 10,11,12 và cộng điểm ưu tiên (nếu có).

ĐXT = (Tổng 18 đầu điểm Toán, Hóa, Anh/Sinh/Lí)/6 + điểm ưu tiên (nếu có)

 

Điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm xét đối những thành tích học tập sau (không áp dụng cho chương trình giáo dục thường xuyên):

Điểm cộng khuyến khích đối với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng vào tổng điểm xét đối với các chứng chỉ sau:

Lưu ý: Đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được tính điểm cộng khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm cộng khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.

Tổng điểm xét tối đa của thí sinh là 30, thí sinh được lấy điểm ở thành tích cao nhất;

Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét điểm trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lí.

Với tổ hợp D07 (môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaB00; A00; D07; B08
27720301Điều dưỡngB00; A00; D07; B08
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcB00; A00; D07; B08
47720602Kỹ thuật hình ảnh y họcB00; A00; D07; B08
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năngB00; A00; D07; B08

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: B00; A00; D07; B08

3
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi ĐGNL của ĐHQGHN

Quy chế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Có điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội

Đối với ngành Y khoa: Có học lực lớp 10,11,12 học lực được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại Giỏi) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học: Có học lực lớp 12 được đánh giá mức Khá (học lực xếp loại Khá) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm xét đối những thành tích học tập sau (không áp dụng cho chương trình giáo dục thường xuyên):

Điểm cộng khuyến khích đối với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng vào tổng điểm xét đối với các chứng chỉ sau:

Lưu ý: Đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được tính điểm cộng khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm cộng khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.

Tổng điểm xét tối đa của thí sinh là 30, thí sinh được lấy điểm ở thành tích cao nhất;

Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét điểm trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lí.

Với tổ hợp D07 (môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaQ00
27720301Điều dưỡngQ00
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcQ00
47720602Kỹ thuật hình ảnh y họcQ00
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năngQ00

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: Q00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: Q00

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: Q00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: Q00

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: Q00

4
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi ĐGNL của Đại học Quốc gia TPHCM

Quy chế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Có điểm đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Đối với ngành Y khoa: Có học lực lớp 10,11,12 học lực được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại Giỏi) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học: Có học lực lớp 12 được đánh giá mức Khá (học lực xếp loại Khá) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm xét đối những thành tích học tập sau (không áp dụng cho chương trình giáo dục thường xuyên):

Điểm cộng khuyến khích đối với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng vào tổng điểm xét đối với các chứng chỉ sau:

Lưu ý: Đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được tính điểm cộng khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm cộng khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.

Tổng điểm xét tối đa của thí sinh là 30, thí sinh được lấy điểm ở thành tích cao nhất;

Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét điểm trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lí.

Với tổ hợp D07 (môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720301Điều dưỡng
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học
47720602Kỹ thuật hình ảnh y học
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

5
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh có điểm thi ĐGTD của ĐHBKHN

Quy chế

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Có điểm đánh giá tư duy của ĐHBKHN

Đối với ngành Y khoa: Có học lực lớp 10,11,12 học lực được đánh giá mức Tốt (học lực xếp loại Giỏi) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

Đối với các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật Hình ảnh y học: Có học lực lớp 12 được đánh giá mức Khá (học lực xếp loại Khá) trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.

Điểm cộng khuyến khích sẽ được cộng vào tổng điểm xét đối những thành tích học tập sau (không áp dụng cho chương trình giáo dục thường xuyên):

Điểm cộng khuyến khích đối với chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế (tương đương IELTS đạt từ 5.5 trở lên) được cộng vào tổng điểm xét đối với các chứng chỉ sau:

Lưu ý: Đối với thí sinh có nhiều chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế sẽ được tính điểm cộng khuyến khích cho một chứng chỉ có mức điểm cộng khuyến khích cao nhất; đồng thời không áp dụng đối với các chứng chỉ có hình thức thi ”home edition”.

Tổng điểm xét tối đa của thí sinh là 30, thí sinh được lấy điểm ở thành tích cao nhất;

Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét điểm trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh theo thứ tự đăng ký nguyện vọng:

Với tổ hợp B00 (môn Toán học, Hóa học, Sinh học): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Hóa học; ưu tiên 4: môn Toán học.

Với tổ hợp A00 (môn Toán học, Hóa học, Vật lí): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Vật lí.

Với tổ hợp D07 (môn Toán học, Hóa học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Với tổ hợp B08 (môn Toán học, Sinh học, Tiếng Anh): ưu tiên 1: tổng điểm ba môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học; ưu tiên 3: môn Toán học; ưu tiên 4: môn Tiếng Anh.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoaK00
27720301Điều dưỡngK00
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y họcK00
47720602Kỹ thuật hình ảnh y họcK00
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năngK00

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Tổ hợp: K00

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Tổ hợp: K00

6
Sử dụng phương thức khác

Đối tượng

Sử dụng phương thức khác (sử dụng điểm học bạ THPT và điểm Cao đẳng/Trung cấp;...)

7
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xét tuyển những thí sinh từ các trường Dự bị Đại học dân tộc.

Quy chế

- Điều kiện tuyển thẳng và điều kiện ưu tiên xét tuyển vào các ngành học:

- Thí sinh tham dự cuộc thi Khoa học kỹ thuật phù hợp với Khối ngành sức khỏe hoặc môn học có trong tổ hợp xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh của trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:

+ Những thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia: Xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành

+ Những thí sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức: Xem xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật Phục hồi chức năng.

- Tổng số thí sinh tuyển thẳng không quá 10% mỗi ngành. Nếu số lượng đăng ký tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu mỗi chuyên ngành, Nhà Trường sẽ xét tiêu chí ưu tiên theo thứ tự sau: Ưu tiên 1 Theo thứ tự đạt giải; Ưu tiên 2 Tổng điểm thi cao nhất theo tổ hợp xét tuyển của Trường(nếu có) ; Ưu tiên 3 Tổng điểm thi theo tổ hợp xét tuyển của Trường.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17720101Y khoa
27720301Điều dưỡng
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học
47720602Kỹ thuật hình ảnh y học
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Y khoa

Mã ngành: 7720101

Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17720101Y khoa120ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; B08
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
27720301Điều dưỡng200ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; B08
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
37720601Kỹ thuật Xét nghiệm y học140ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; B08
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
47720602Kỹ thuật hình ảnh y học120ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; B08
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00
57720603Kỹ thuật Phục hồi chức năng120ĐGNL HCMƯu Tiên
ĐT THPTHọc BạB00; A00; D07; B08
ĐGTD BKK00
ĐGNL HNQ00

1. Y khoa

Mã ngành: 7720101

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; D07; B08; K00; Q00

2. Điều dưỡng

Mã ngành: 7720301

Chỉ tiêu: 200

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; D07; B08; K00; Q00

3. Kỹ thuật Xét nghiệm y học

Mã ngành: 7720601

Chỉ tiêu: 140

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; D07; B08; K00; Q00

4. Kỹ thuật hình ảnh y học

Mã ngành: 7720602

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; D07; B08; K00; Q00

5. Kỹ thuật Phục hồi chức năng

Mã ngành: 7720603

Chỉ tiêu: 120

• Phương thức xét tuyển: ĐGNL HCMƯu TiênĐT THPTHọc BạĐGTD BKĐGNL HN

• Tổ hợp: B00; A00; D07; B08; K00; Q00

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải dương các năm Tại đây.

Học phí

Theo Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 81/2021/ NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kỹ Thuật Y Tế Hải Dương
  • Tên trường: Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
  • Tên tiếng Anh: Hai Duong Medical Technical University
  • Tên viết tắt: HMTU
  • Địa chỉ: Số 1 Vũ Hựu, P. Thanh Bình, TP.Hải Dương, tỉnh Hải Dương
  • Website: http://www.hmtu.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/HMTUP.
  • Điện thoại: (0220) 3891.788
Trường Đại học kỹ thuật Y tế Hải Dương được nâng cấp thành trường Đại học từ 7/2007 (Quyết định 868/QĐ-TTg ngày 12/7/2007).
Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương có sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực y tế ở trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công nghệ trong sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. Với truyền thống hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Trường đã trở thành địa chỉ tin cậy và uy tín trong đào tạo KTV y tế, góp phần đáng kể cung cấp nguồn nhân lực Điều dưỡng - KTV y tế cho ngành, tỷ lệ HSSV có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp gần 80%, được các cơ sở y tế từ các bệnh viện chuyên ngành tuyến trung ương đến các địa phương trong cả nước tín nhiệm, đánh giá cao về chất lượng tay nghề.