Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên năm 2025

Năm 2025, trường tuyển sinh dựa trên 2 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

Đề án tuyển sinh năm 2025 của trường Đại học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo đề án tuyển sinh năm 2024 được đăng tải chi tiết bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2024

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Thí sinh phải có kết quả tổ hợp môn thi đạt ngưỡng điểm xét tuyển vào đại học + điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên là từ 15 điểm trở lên.

- Thời gian tuyển sinh: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

-  Hồ sơ đăng ký tuyển sinh: Thí sinh thực hiện đăng ký xét tuyển trên hệ thống (qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia) theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh được đăng ký nguyện vọng vào nhiều ngành, sắp xếp các nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Trong trường hợp nhiều nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh chỉ được công nhận trúng tuyển và gọi nhập học theo nguyện vọng cao nhất.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220210Ngôn ngữ Anh
D01; A01; D10; D14,A01; C00; D01; D15
27340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01
37340301Kế toán
A00; A01; D01
47380101Luật
A01; C00; D01; D15
57480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01
67520103Kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01
77520201Kỹ thuật điện
A00; A01; D01
87810101Du lịch
A01; C00; D01; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D01; A01; D10; D14,A01; C00; D01; D15

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A01; C00; D01; D15

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7520103

Tổ hợp: A00; A01; D01

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: A00; A01; D01

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: A01; C00; D01; D15

2
Điểm học bạ

Tuyển sinh dựa vào kết quả ghi trong học bạ THPT

- Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Một là: Thí sinh tốt nghiệp THPT và tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 + điểm ưu tiên đạt từ 15 điểm trở lên.

Hai là: Thí sinh tốt nghiệp THPT và tổng điểm trung bình học tập của 3 môn xét tuyển lớp 10 + lớp 11 + kỳ I lớp 12 + điểm ưu tiên đạt từ 15 điểm trở lên.

Ba là: Thí sinh tốt nghiệp THPT và tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 15 điểm trở lên.

Bốn là: Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung bình chung cả năm lớp 12 + điểm ưu tiên đạt từ 5,5 điểm.

Năm là: Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm trung bình các năm lớp 10,11,12 + điểm ưu tiên đạt từ 5,5 điểm.

- Thời gian tuyển sinh: Đối với xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (xét tuyển sớm): Trước ngày 30/06/2024

- Hồ sơ đăng ký tuyển sinh: hồ sơ xét tuyển gồm:

1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu riêng do Trường phát hành;

2) Bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024;

3) Bản sao học bạ THPT;

4) Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
D01; D14; D15; D66
27220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
D14; C00; D01; D66
37340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
47340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
57380101Luật
C20; C00; D01; D14
67480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D07
77520103Kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01; D07
87520201Kỹ thuật điện
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D66

Ngôn ngữ Hàn Quốc

Mã ngành: 7220210

Tổ hợp: D14; C00; D01; D66

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: C20; C00; D01; D14

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7520103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái nguyên Tại đây

Học phí

Học phí cả khóa học đối với các ngành (trừ ngành Ngôn ngữ Hàn quốc):

+ Học phí cả khóa 04 năm (Cử nhân): 56.000.000đ/khóa học; tương ứng 448.000đ/tín chỉ

+ Học phí cả khóa 05 năm (Kỹ sư): 70.000.000đ/khóa học; tương ứng 460.000đ/tín chỉ

Học phí ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc:

+ Học phí cả khóa 04 năm (Cử nhân): 64.000.000đ/khóa học; tương ứng 512.000đ/tín chỉ

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kinh tế công nghệ Thái Nguyên
Preview
  • Tên trường: Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên
  • Tên viết tắt: TUETECH
  • Tên tiếng Anh: Thai Nguyen University of Economics and Technology
  • Mã trường: DVB
  • Địa chỉ: Đường 1B- Phường Đồng Bẩm- Thành phố Thái Nguyên
  • Website: http://tuetech.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/tuetech.edu.vn

Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên, tiền thân là Trường Đại học Việt Bắc, được thành lập theo Quyết định số 1341/QĐ-TTg, ngày 5/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ, có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ ở trình độ đại học và trên đại học cho Đất nước. Ngày 28 tháng 01 năm 2022, Trường Đại học Việt Bắc được Thủ tướng chính phủ ký Quyết định số 145/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 về việc đổi tên Trường Đại học Việt Bắc thành Trường Đại học kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên.

Trường đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên được xây dựng trên diện tích 40 ha tại Phường Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên, với hệ thống các công trình phục vụ cho đào tạo và cuộc sống sinh viên, gồm: Nhà điều hành, nhà giảng đường, các phòng thí nghiệm chuyên ngành, xưởng thực tập, thực hành phù hợp với các ngành đào tạo. Ngoài ra, Trường còn có các cơ sở thực hành, thực tập kết hợp với sản xuất phục vụ xã hội gồm: 1 Siêu thị ALOHA phục vụ thương mại  cho xã hội, đồng thời là Trung tâm thực hành, thực tập của khối ngành đào tạo kinh tế - xã hội; 1 xí nghiệp Cơ điện sản xuất thiết bị cơ khí, điện, điện tử phục vụ  thực hành, thực tập cho sinh viên khối ngành công nghệ Điện – Điện tử, Cơ khí, Công nghệ thông tin.