Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kiến Trúc TPHCM 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến Trúc TPHCM (UAH) năm 2025

Theo thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025 Trường đại học Kiến trúc TP.HCM vừa công bố, nhà trường tuyển sinh trong cả nước, xét tuyển tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương tại 3 cơ sở đào tạo (TP.HCM, Cần Thơ và Đà Lạt).

Trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2025, Trường đại học Kiến trúc TP.HCM áp dụng 4 phương thức xét tuyển.

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Phương thức 3: Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2025 tại Đại học Quốc gia TP.HCM.

Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường đại học Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2025.

Thời gian đăng ký dự thi các môn năng khiếu

Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh chỉ tổ chức duy nhất 01 đợt thi các môn năng khiếu:

Đăng ký trực tuyến: Dự kiến từ ngày 07/4/2025 đến hết ngày 04/5/2025

Ngày thi: Dự kiến ngày 07 - 08/6/2025.

Địa điểm thi: Tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Thời gian có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế.

Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2025: 350.000 đồng/môn thi

>> Xem điểm ưu tiên, điểm khuyến khích của Đại học Kiến trúc TPHCM 2025 TẠI ĐÂY

Xem thời gian và hồ sơ đăng ký xét tuyển UAH năm 2025 TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

Điều kiện xét tuyển

- Thí sinh đăng ký dự thi ngành năng khiếu khối V, H phải có điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025 đạt từ 5,0 trở lên.

- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh), có chứng chỉ tiếng Anh tương đương Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tham khảo Phụ lục 3).

Quy chế

Điểm xét tuyển

- Đối với các ngành khối A, C, D:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm thi THPT môn 3) + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

- Đối với các ngành khối V, H:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi THPT môn 1 + Điểm thi THPT môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

Hình thức xét tuyển

+ Đối với các ngành khối A, C, D: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và có điểm thi các môn trong tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025.

+ Đối với các ngành khối V, H: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và có điểm thi các môn trong tổ hợp xét tuyển tại kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 kết hợp với xét điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Điểm cộng

1. Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông được cộng điểm thưởng nếu đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên), chỉ tính các  giải đạt được trong 3 năm học Trung học phổ thông, bao gồm:

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Các giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, không bao gồm giải Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển.

Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

2. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ Quốc tế

Thí sinh có chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời điểm đăng ký xét tuyển được cộng 0,5 điểm.

3. Điều kiện xét điểm thưởng

- Thí sinh phải đăng ký theo hình thức trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.uah.edu.vn và nộp hồ sơ minh chứng xét điểm thưởng trực tiếp tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian quy định (để Trường có thông tin và cơ sở dữ liệu xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Bản sao công chứng Chứng chỉ Quốc tế.

- Thí sinh không đăng ký, kê khai thông tin và nộp Hồ sơ theo thời gian quy định sẽ không đủ điều kiện xét điểm thưởng.

- Điểm thưởng tối đa đối với mỗi thí sinh là 3,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210402Thiết kế công nghiệpH01; H02
1. Tại TP. Hồ Chí Minh
27210110Mỹ thuật đô thịV00; V01; V02
37210403Thiết kế đồ họaH01; H06
47210404Thiết kế thời trangH01H06
57580101Kiến trúcV00; V01; V02
67580101CLCKiến trúc (Chất lượng cao)V00; V01; V02
77580102Kiến trúc cảnh quanV00; V01; V02
87580105Quy hoạch vùng và đô thịV00; V01; V02
97580105CLCQuy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)V00; V01; V02
107580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02
117580110Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)V00; V01; V02
127580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
137580201CLCKỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)A00; A01; C01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầngA00; A01; C01; D01
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01
2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
167580101CTKiến trúcV00; V01; V02
177580108CTThiết kế nội thấtV00; V01; V02
187580201CTKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
197580101DLKiến trúcV00; V01; V02
207580201DLKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H01; H02

1. Tại TP. Hồ Chí Minh

Mỹ thuật đô thị

Mã ngành: 7210110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H01H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580101CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580105CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

Mã ngành: 7580110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580201CLC

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01

2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201CT

Tổ hợp: A00; A01; C01

3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101DL

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201DL

Tổ hợp: A00; A01; C01

2
Xét tuyển các thí sinh tại THPT chuyên, năng khiếu

Đối tượng

Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước.

Điều kiện xét tuyển

Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông tại các trường Trung học phổ thông có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước là thí sinh phải tốt nghiệp Trung học phổ thông theo hình thức chính quy năm 2025. Các phương thức xét tuyển còn lại, điều kiện cần là thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 đạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên được cộng điểm ưu tiên theo Mục Riêng ngành Thiết kế đô thị (Chương trình Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) có yêu cầu năng lực tiếng Anh đầu vào.

Quy chế

Điểm xét tuyển

- Đối với các ngành khối A, C, D:

Điểm xét tuyển = Điểm trung bình kết quả học tập 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình kết quả học tập 6 học kỳ môn 2 + Điểm trung bình kết quả học tập 6 học kỳ môn 3 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

- Đối với các ngành khối V, H:

Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình kết quả học tập 6 học kỳ môn 1 + Điểm trung bình kết quả học tập 6 học kỳ môn 2 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

Bảng quy chuẩn trình độ Tiếng Anh để xét điểm ưu tiên

Council of Europe (CEF) IELTS TOEFL TOEFL iBT TOEIC
A2 3.0 400/97   150
A2-B1 3.5-4.0 450/133 45 350
B1 4.5 477/153 53 350
B2 5.0 500/173 61 625
B2 5.5 527/197 71 750
C1 6.0 550/213 80 800
C1 6.5 577/233 91 850
C2 7.0-7.5 600/250 100  
C2 8.0      

Hình thức tuyển sinh:

+ Đối với các ngành khối A, C, D: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp Trung học phổ thông (6 học kỳ) đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 tại các trường Trung học phổ thông có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước.

+ Đối với các ngành khối V, H: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp Trung học phổ thông (6 học kỳ) đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2025 tại các trường Trung học phổ thông có đào tạo lớp chuyên, năng khiếu trong cả nước kết hợp với xét điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Điểm cộng

1. Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông được cộng điểm thưởng nếu đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên), chỉ tính các  giải đạt được trong 3 năm học Trung học phổ thông, bao gồm:

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Các giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, không bao gồm giải Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển.

Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

2. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ Quốc tế

Thí sinh có chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời điểm đăng ký xét tuyển được cộng 0,5 điểm.

3. Điều kiện xét điểm thưởng

- Thí sinh phải đăng ký theo hình thức trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.uah.edu.vn và nộp hồ sơ minh chứng xét điểm thưởng trực tiếp tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian quy định (để Trường có thông tin và cơ sở dữ liệu xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Bản sao công chứng Chứng chỉ Quốc tế.

- Thí sinh không đăng ký, kê khai thông tin và nộp Hồ sơ theo thời gian quy định sẽ không đủ điều kiện xét điểm thưởng.

- Điểm thưởng tối đa đối với mỗi thí sinh là 3,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210402Thiết kế công nghiệpH01; H02
1. Tại TP. Hồ Chí Minh
27210110Mỹ thuật đô thịV00; V01; V02
37210403Thiết kế đồ họaH01; H06
47210404Thiết kế thời trangH01; H06
57580101Kiến trúcV00; V01; V02
67580101CLCKiến trúc (Chất lượng cao)V00; V01; V02
77580102Kiến trúc cảnh quanV00; V01; V02
87580105Quy hoạch vùng và đô thịV00; V01; V02
97580105CLCQuy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)V00; V01; V02
107580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02
117580110Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)V00; V01; V02
127580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
137580201CLCKỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)A00; A01; C01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầngA00; A01; C01; D01
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01
2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
167580101CTKiến trúcV00; V01; V02
177580108CTThiết kế nội thấtV00; V01; V02
187580201CTKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
197580101DLKiến trúcV00; V01; V02
207580201DLKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H01; H02

1. Tại TP. Hồ Chí Minh

Mỹ thuật đô thị

Mã ngành: 7210110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580101CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580105CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

Mã ngành: 7580110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580201CLC

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01

2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201CT

Tổ hợp: A00; A01; C01

3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101DL

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201DL

Tổ hợp: A00; A01; C01

3
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Quy chế

- Hình thức tuyển sinh:

+ Đối với các ngành khối A, C, D: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Đối với các ngành khối V, H: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông và thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo kết hợp với xét điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210402Thiết kế công nghiệpH01; H02
1. Tại TP. Hồ Chí Minh
27210110Mỹ thuật đô thịV00; V01; V02
37210403Thiết kế đồ họaH01; H06
47210404Thiết kế thời trangH01; H06
57580101Kiến trúcV00; V01; V02
67580101CLCKiến trúc (Chất lượng cao)V00; V01; V02
77580102Kiến trúc cảnh quanV00; V01; V02
87580105Quy hoạch vùng và đô thịV00; V01; V02
97580105CLCQuy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)V00; V01; V02
107580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02
117580110Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)V00; V01; V02
127580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
137580201CLCKỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)A00; A01; C01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầngA00; A01; C01; D01
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01
2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
167580101CTKiến trúcV00; V01; V02
177580108CTThiết kế nội thấtV00; V01; V02
187580201CTKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
197580101DLKiến trúcV00; V01; V02
207580201DLKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H01; H02

1. Tại TP. Hồ Chí Minh

Mỹ thuật đô thị

Mã ngành: 7210110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580101CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580105CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

Mã ngành: 7580110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580201CLC

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01

2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201CT

Tổ hợp: A00; A01; C01

3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101DL

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201DL

Tổ hợp: A00; A01; C01

4
Điểm ĐGNL HCM

Quy chế

Điểm xét tuyển

- Đối với các ngành khối A, C, D:

Điểm xét tuyển = Điểm thi đánh giá năng lực x 1/40 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

- Đối với các ngành khối V, H:

Điểm xét tuyển = (Điểm thi đánh giá năng lực x 1/60 + Điểm môn năng khiếu x 1,5) x 6/7 + Điểm ưu tiên + Điểm thưởng.

Bảng quy chuẩn trình độ Tiếng Anh để xét điểm ưu tiên

Council of Europe (CEF) IELTS TOEFL TOEFL iBT TOEIC
A2 3.0 400/97   150
A2-B1 3.5-4.0 450/133 45 350
B1 4.5 477/153 53 350
B2 5.0 500/173 61 625
B2 5.5 527/197 71 750
C1 6.0 550/213 80 800
C1 6.5 577/233 91 850
C2 7.0-7.5 600/250 100  
C2 8.0      

- Hình thức tuyển sinh:

+ Đối với các ngành khối A, C, D: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

+ Đối với các ngành khối V, H: Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 do Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức kết hợp với xét điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2025.Ngoại trừ các ngành tuyển sinh theo các tổ hợp khối A, C, D (3 ngành kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật cơ sở hạ tầng, quản lý xây dựng), các ngành còn lại xét tuyển theo các phương thức xét tuyển nêu trên kết hợp với kết quả thi bổ sung các môn năng khiếu do Trường đại học Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2025.

Điểm cộng

1. Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

Thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông được cộng điểm thưởng nếu đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên), chỉ tính các  giải đạt được trong 3 năm học Trung học phổ thông, bao gồm:

- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển Quốc gia dự thi Olympic Quốc tế; thí sinh trong đội tuyển Quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật Quốc tế.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.

- Thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.

Lưu ý: Các giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên, không bao gồm giải Học sinh giỏi giải toán trên máy tính cầm tay và giải Olympic tháng 4. Môn đạt giải phải thuộc tổ hợp xét tuyển hoặc phù hợp với ngành đăng ký xét tuyển.

Điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp (từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên)

2. Điểm thưởng đối với thí sinh có chứng chỉ Quốc tế

Thí sinh có chứng chỉ Quốc tế bao gồm chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (Tiếng Anh) tương đương IELTS từ 6,0 trở lên (Xem Phụ lục 2) hoặc chứng chỉ SAT từ 1000 trở lên và còn hạn đến thời điểm đăng ký xét tuyển được cộng 0,5 điểm.

3. Điều kiện xét điểm thưởng

- Thí sinh phải đăng ký theo hình thức trực tuyến trên cổng thông tin tuyển sinh của Trường www.tuyensinh.uah.edu.vn và nộp hồ sơ minh chứng xét điểm thưởng trực tiếp tại Trường Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh theo thời gian quy định (để Trường có thông tin và cơ sở dữ liệu xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Hồ sơ bao gồm:

+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Bản sao công chứng Chứng chỉ Quốc tế.

- Thí sinh không đăng ký, kê khai thông tin và nộp Hồ sơ theo thời gian quy định sẽ không đủ điều kiện xét điểm thưởng.

- Điểm thưởng tối đa đối với mỗi thí sinh là 3,0 điểm.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợpGhi chú
17210402Thiết kế công nghiệpH01; H02
1. Tại TP. Hồ Chí Minh
27210110Mỹ thuật đô thịV00; V01; V02
37210403Thiết kế đồ họaH01; H06
47210404Thiết kế thời trangH01; H06
57580101Kiến trúcV00; V01; V02
67580101CLCKiến trúc (Chất lượng cao)V00; V01; V02
77580102Kiến trúc cảnh quanV00; V01; V02
87580105Quy hoạch vùng và đô thịV00; V01; V02
97580105CLCQuy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)V00; V01; V02
107580108Thiết kế nội thấtV00; V01; V02
117580110Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)V00; V01; V02
127580201Kỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
137580201CLCKỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)A00; A01; C01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầngA00; A01; C01; D01
157580302Quản lý xây dựngA00; A01; C01
2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
167580101CTKiến trúcV00; V01; V02
177580108CTThiết kế nội thấtV00; V01; V02
187580201CTKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01
3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
197580101DLKiến trúcV00; V01; V02
207580201DLKỹ thuật xây dựngA00; A01; C01

Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Tổ hợp: H01; H02

1. Tại TP. Hồ Chí Minh

Mỹ thuật đô thị

Mã ngành: 7210110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H01; H06

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H01; H06

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580101CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580105CLC

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

Mã ngành: 7580110

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580201CLC

Tổ hợp: A00; A01; C01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; C01

2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108CT

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201CT

Tổ hợp: A00; A01; C01

3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101DL

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201DL

Tổ hợp: A00; A01; C01

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp
17210402Thiết kế công nghiệp50ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMH01; H02
1. Tại TP. Hồ Chí Minh
27210110Mỹ thuật đô thị50ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
37210403Thiết kế đồ họa100ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMH01; H06
47210404Thiết kế thời trang40Học BạƯu TiênĐGNL HCMH01; H06
ĐT THPTH01H06
57580101Kiến trúc210ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
67580101CLCKiến trúc (Chất lượng cao)40ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
77580102Kiến trúc cảnh quan75ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
87580105Quy hoạch vùng và đô thị70ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
97580105CLCQuy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)30ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
107580108Thiết kế nội thất75ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
117580110Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)25ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
127580201Kỹ thuật xây dựng365ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01
137580201CLCKỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)40ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầng100ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01; D01
157580302Quản lý xây dựng75ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01
2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ
167580101CTKiến trúc50ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
177580108CTThiết kế nội thất40ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
187580201CTKỹ thuật xây dựng40ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01
3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt
197580101DLKiến trúc50ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMV00; V01; V02
207580201DLKỹ thuật xây dựng30ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCMA00; A01; C01

1. Thiết kế công nghiệp

Mã ngành: 7210402

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: H01; H02

1. Tại TP. Hồ Chí Minh

1. Mỹ thuật đô thị

Mã ngành: 7210110

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

2. Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: H01; H06

3. Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: Học BạƯu TiênĐGNL HCMĐT THPT

• Tổ hợp: H01; H06; H01H06

4. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Chỉ tiêu: 210

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

5. Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Chỉ tiêu: 75

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

6. Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Chỉ tiêu: 70

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

7. Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Chỉ tiêu: 75

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

8. Thiết kế đô thị (Chương trình tiên tiến)

Mã ngành: 7580110

Chỉ tiêu: 25

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

9. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Chỉ tiêu: 365

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01

10. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Chỉ tiêu: 100

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

11. Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Chỉ tiêu: 75

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01

12. Kiến trúc (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580101CLC

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

13. Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580105CLC

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

14. Kỹ thuật xây dựng (Chất lượng cao)

Mã ngành: 7580201CLC

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01

2. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ

1. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101CT

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

2. Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108CT

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

3. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201CT

Chỉ tiêu: 40

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01

3. Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt

1. Kiến trúc

Mã ngành: 7580101DL

Chỉ tiêu: 50

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: V00; V01; V02

2. Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201DL

Chỉ tiêu: 30

• Phương thức xét tuyển: ĐT THPTHọc BạƯu TiênĐGNL HCM

• Tổ hợp: A00; A01; C01

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh các năm Tại đây

Thời gian và hồ sơ xét tuyển UAH

THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ THÔNG TIN XÉT TUYỂN NGOÀI DỮ LIỆU CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

Thí sinh đăng ký Thông tin xét tuyển theo các Phương thức 3 hoặc Phương thức 4, Thông tin xét điểm cộng, Thông tin đạt ngưỡng đầu vào Tiếng Anh ngành Thiết kế đô thị cần khai báo thông tin và nộp Hồ sơ giấy theo Thông báo bên dưới. Các mốc thời gian cần lưu ý:

1. Đăng ký trực tuyến qua trang http://tuyensinh.uah.edu.vn từ ngày 18/6 đến 16 giờ 30 ngày 11/7/2025

2. Nộp HS đăng ký thông tin bản giấy: từ ngày 14/7 đến 16 giờ 30 ngày 18/7/2025.

Lưu ý:

- Việc đăng ký Thông tin xét tuyển chỉ được ghi nhận khi thí sinh đăng ký theo hình thức trực tuyến và nộp HS bản giấy về Trường Đại học Kiến trúc TPHCM đúng thời gian quy định. 

- Việc đăng ký Thông tin xét tuyển để HĐTS xử lý dữ liệu trước khi xét tuyển trên hệ thống chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh không đăng ký các Thông tin theo Thông báo sẽ không đủ điều kiện xét tuyển theo Phương thức 3, 4, xét điểm cộng và xét ngưỡng đầu vào tiếng Anh ngành Thiết kế đô thị.

- Thí sinh sẽ đăng ký tất cả các nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống tuyển sinh theo Kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Học phí

Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 27/8/2021 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo.

Nghị định số 97/2023/ND-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 31/12/2023 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 27/8/2021 Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 Tại đây

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kiến Trúc TPHCM
  • Tên trường: Đại học Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
  • Tên viết tắt: UAH
  • Tên Tiếng Anh:
  • Mã trường: KTS
  • Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP HCM
  • Website: http://www.uah.edu.vn
  • Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihockientructphochiminh.uah

27/10/1976 Trường Đại học Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh được thành lập theo quyết định số 426/TTg ngày 27/10/1976 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Ngoài cơ sở chính tại 196 Pasteur - TP.HCM, Đại học Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh hiện nay. Nhà trường đã có 05 cơ sở đào tạo chuẩn hóa, hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ tốt công tác dạy và học (03 cơ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, 01 cơ sở tại thành phố Cần Thơ; 01 cơ sở tại thành phố Đà Lạt).

Trường hiện có 09 Khoa, 09 phòng chức năng và 07 trung tâm trực thuộc. Tổng số công chức, viên chức Nhà trường hiện tại gồm 415 người, trong đó có 307 giảng viên (05 Phó giáo sư, 43 Tiến sĩ, 236 Thạc sĩ); đội ngũ viên chức các phòng ban, Trung tâm, Thư viện có 108 người (13 Thạc sĩ); toàn Trường có 08 Nhà giáo ưu tú.