Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Hà Nội (HAU) năm 2025

Năm 2025, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 29 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo đại trà/chương trình tiên tiến, cùng 02 lớp đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+,  Kỹ sư tài năng X+ và 02 chương trình đào tạo liên kết cấp bằng quốc tế.

Trường tuyển sinh dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024

Phương thức 3: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

Phương thức 5: Phương thức khác

Tổ hợp xét tuyển và ngành đào tạo trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2025:

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Quy chế

Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có).

Thời gian xét tuyển

TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 vào các ngành năng khiếu (có môn thi năng khiếu)

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.

TS ĐKXT bằng điểm thi tốt nghiệp THPT vào các ngành không có môn thi năng khiếu

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17310104Kinh tế đầu tư
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
27310105Kinh tế phát triển
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
37480201Công nghệ thông tin
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
47480201_1Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
57480201_2Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
67510105Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
77580201Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
87580201_1Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
97580201_2Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
107580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
117580210Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
127580210_1Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
137580210_2Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
147580213Kỹ thuật cấp thoát nước
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
157580301Kinh tế Xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
167580302Quản lý xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
177580302_1Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
187580302_2Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kinh tế đầu tư

Mã ngành: 7310104

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin)

Mã ngành: 7480201_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)

Mã ngành: 7480201_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

Mã ngành: 7580302_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

Mã ngành: 7580302_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

2
Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Điều kiện xét tuyển

* Điểm tối thiểu các môn thi năng khiếu:

Tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: Môn Vẽ mỹ thuật gồm hai bài thi Vẽ mỹ thuật 1 (MT1) và Vẽ mỹ thuật 2 (MT2); mỗi bài được chấm theo thang điểm 5.

Điểm môn Vẽ mỹ thuật được tính như sau:

Điểm môn Vẽ mỹ thuật = Điểm MT1 + Điểm MT2.

- Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Hai môn thi năng khiếu là Hình họa mỹ thuật (H1) và Bố cục trang trí màu (H2); mỗi môn được chấm theo thang điểm 10.

- Điều kiện để được tham gia xét tuyển: Thí sinh phải có điểm năng khiếu đáp ứng điều kiện sau:

+ Đối với tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02: (Điểm MT1 + Điểm MT2) x 2,0 ≥ Điểm tối thiểu;

+ Đối với Tổ hợp xét tuyển H00, H02: Điểm H1 + Điểm H2> Điểm tối thiểu.

Quy chế

Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2025

Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02; kết hợp điểm môn thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2025.

Lịch thi các môn năng khiếu dự kiến:

- Môn Vẽ Mỹ thuật: Ngày 30/6/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 01/7/2025 (làm bài thi);

- Môn Hình họa mỹ thuật và môn Bố cục trang trí màu: Ngày 02/7/2025 (làm thủ tục dự thi), ngày 03/7/2025 (làm bài thi).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210105Điêu khắc
H00; H02
27210105_1Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)
H00; H02
37210403Thiết kề đồ họa
H00; H02
47210403_1Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)
H00; H02
57210404Thiết kế thời trang
H00; H02
67580101Kiến trúc
V00; V01; V02
77580101_1Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc
V00; V01; V02
87580102Kiến trúc cảnh quan
V00; V01; V02
97580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02
107580105_1Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)
V00; V01; V02
117580108Thiết kể nội thất
H00; H02

Điêu khắc

Mã ngành: 7210105

Tổ hợp: H00; H02

Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)

Mã ngành: 7210105_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kề đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H02

Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)

Mã ngành: 7210403_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H02

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)

Mã ngành: 7580105_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kể nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H02

3
Điểm học bạ

Đối tượng

Tuyển sinh trong cả nước, có xét tuyển cả thí sinh là người nước ngoài nếu đáp ứng được các điều kiện xét tuyển theo quy định của pháp luật Việt Nam và của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổ hợp thi/xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 phải tham dự kỳ thi năng khiếu năm 2025 do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức.

Thí sinh phải có điểm đáp ứng được ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định trong Đề án tuyển sinh và các thông báo tuyển sinh của Nhà trường.

Điều kiện xét tuyển

Đối với các tổ hợp xét tuyển của phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập của 06 học kỳ đầu tiên bậc THPT, để được ĐKXT, thí sinh phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

Tổng điểm trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (ĐTBmôn 1 + ĐTBmôn 2 + ĐTBmôn 3) phải lớn hơn hoặc bằng 18,0 điểm;

- Với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm mỗi học kỳ của cả 06 học kỳ phải lớn hơn hoặc bằng 5,0 điểm.

Quy chế

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 6 học kỳ của bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành: Kỹ thuật cấp thoát nước; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Kỹ thuật môi trường đô thị; Công nghệ cơ điện công trình; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông; Quản lý dự án xây dựng; Xây dựng công trình ngầm đô thị; Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2025 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2025.

- Kết quả tổ hợp điểm học bạ cao nhất do thí sinh chọn, đăng ký sẽ được Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội quy đổi tương đương, nhập lên hệ thống xét tuyển chung, xét cùng một thang điểm với kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển (hoặc trung bình cộng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập bậc THPT) cộng với điểm ưu tiên, điểm ưu tiên xét tuyển (nếu có).

Điểm trúng tuyển (của một nhóm ngành, một ngành, một chuyên ngành, một chương trình đào tạo) là ngưỡng điểm mà những thí sinh (đã đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành, ngành, chuyên ngành, chương trình đào tạo đó) có điểm xét tuyển bằng hoặc cao hơn sẽ đủ điều kiện trúng tuyển.

- Đối với các ngành/nhóm ngành có nhiều hơn một tổ hợp xét tuyển, thì các tổ hợp xét tuyển được xét bình đẳng khi xác định điểm trúng tuyển.

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 06/5/2025 đến 17h00 ngày 12/6/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17510105Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
27580201Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
37580201_1Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
47580201_2Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
57580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
67580210Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
77580210_1Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
87580210_2Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
97580213Kỹ thuật cấp thoát nước
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

4
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Quy chế

* Xét tuyển thẳng:

Xét tuyển thẳng các trường hợp theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu, để được xét tuyển thẳng, thí sinh phải có điểm thi năng khiếu đạt điều kiện điểm tối thiểu.

* Ưu tiên xét tuyển:

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký và nộp hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 2,0 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển không quá 1,5 điểm vào tổ hợp môn xét tuyển theo thang 30 điểm, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh theo quy định đạt điểm IELTS từ 6.0 và điểm các chứng chỉ tương đương trong bảng sau, đăng ký xét tuyển Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc của Trường sẽ được được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển, nhưng không vượt quá mức điểm tối đa của thang điểm.

Mức điểm ưu tiên xét tuyển vào Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc:

TT

Điểm chứng chỉ IELTS

Điểm chứng chỉ TOEIC

Điểm chứng chỉ TOEFL ITP

Điểm chứng chỉ TOEFL iBT

Điểm ưu tiên xét tuyển

1

6.0

785 - 825

500 - 540

60 - 78

0.6

2

6.5

830 - 885

541 - 583

79 - 93

0.8

3

7.0

890 - 940

584 - 626

94 - 101

1.0

4

Từ 7.5 trở lên

Từ 945 trở lên

Từ 627 trở lên

Từ 102 trở lên

1.2

Thời gian xét tuyển

Thời gian nộp hồ sơ: Từ 8h30 ngày 23/4/2025 đến 16h30 ngày 05/6/2025

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210105Điêu khắc
H00; H02
27210105_1Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)
H00; H02
37210403Thiết kề đồ họa
H00; H02
47210403_1Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)
H00; H02
57210404Thiết kế thời trang
H00; H02
67310104Kinh tế đầu tư
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
77310105Kinh tế phát triển
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
87480201Công nghệ thông tin
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
97480201_1Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
107480201_2Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)
117510105Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
127580101Kiến trúc
V00; V01; V02
137580101_1Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc
V00; V01; V02
147580102Kiến trúc cảnh quan
V00; V01; V02
157580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02
167580105_1Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)
V00; V01; V02
177580108Thiết kể nội thất
H00; H02
187580201Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
197580201_1Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
207580201_2Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
217580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
227580210Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
237580210_1Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
247580210_2Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
257580213Kỹ thuật cấp thoát nước
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
267580301Kinh tế Xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
277580302Quản lý xây dựng
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
287580302_1Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)
297580302_2Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)
A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Điêu khắc

Mã ngành: 7210105

Tổ hợp: H00; H02

Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)

Mã ngành: 7210105_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kề đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H02

Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)

Mã ngành: 7210403_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H02

Kinh tế đầu tư

Mã ngành: 7310104

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kinh tế phát triển

Mã ngành: 7310105

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ đa phương tiện (Chuyên ngành của ngành Công nghệ thông tin)

Mã ngành: 7480201_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ game (Chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin)

Mã ngành: 7480201_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ); (Toán, Văn, Tin)

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

Mã ngành: 7510105

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)

Mã ngành: 7580105_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kể nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H02

Xây dựng dân dụng và công nghiệp (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xâv dựng)

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Xây dựng công trình ngẩm dô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý dự án xây dựng (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật xây dựng)

Mã ngành: 7580201_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật hạ tầng đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật môi trường đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Công nghệ cơ điện công trình (Chuyên ngành thuộc ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)

Mã ngành: 7580210_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kỹ thuật cấp thoát nước

Mã ngành: 7580213

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Kinh tế Xây dựng

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý bất động sản (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

Mã ngành: 7580302_1

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

Quản lý vận tải và Logistics (Chuyên ngành thuộc ngành Quản lý xây dựng)

Mã ngành: 7580302_2

Tổ hợp: A00; C01; C02; D01; (Toán, Văn, Công nghệ)

5
Xét tuyển theo phương thức khác

Quy chế

Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210105Điêu khắc
H00; H02
27210105_1Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)
H00; H02
37210403Thiết kề đồ họa
H00; H02
47210403_1Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)
H00; H02
57210404Thiết kế thời trang
H00; H02
67580101Kiến trúc
V00; V01; V02
77580101_1Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc
V00; V01; V02
87580102Kiến trúc cảnh quan
V00; V01; V02
97580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02
107580105_1Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)
V00; V01; V02
117580108Thiết kể nội thất
H00; H02

Điêu khắc

Mã ngành: 7210105

Tổ hợp: H00; H02

Mỹ thuật đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Điêu khắc)

Mã ngành: 7210105_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kề đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: H00; H02

Nghệ thuật số (Chuyên ngành thuộc Thiết kế đồ họa)

Mã ngành: 7210403_1

Tổ hợp: H00; H02

Thiết kế thời trang

Mã ngành: 7210404

Tổ hợp: H00; H02

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02

Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc

Mã ngành: 7580101_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Kiến trúc cảnh quan

Mã ngành: 7580102

Tổ hợp: V00; V01; V02

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kế đô thị (Chuyên ngành thuộc ngành Quy hoạch vùng và đô thị)

Mã ngành: 7580105_1

Tổ hợp: V00; V01; V02

Thiết kể nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: H00; H02

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn của trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội các năm Tại đây.

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

- Học phí các ngành thuộc Lĩnh vực nghệ thuật: 13.500.000đ/năm

- Học phí các ngành/chuyên ngành/chương trình thuộc các lĩnh vực còn lại (không bao gồm Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc): 16.400.000đ/năm

- Học phí Chương trình tiên tiến ngành kiến trúc: 40.000.000đ/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc nội thất IAHC: 82.500.000₫/năm

- Học phí Chương trình cử nhân kiến trúc Pháp DEEA: 75.000.000đ/năm

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kiến Trúc Hà Nội
Preview
  • Tên trường: Đại học Kiến Trúc Hà Nội
  • Tên tiếng Anh: Hanoi Architectural University (HAU)
  • Tên viết tắt: HAU
  • Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội
  • Website: http://www.hau.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN/

Từ cơ sở ban đầu là Lớp Đào tạo Kiến trúc sư của Bộ Kiến trúc (có sự phối hợp đào tạo của trường Đại học Bách khoa), qua 6 năm trở thành Khoa Kiến trúc Đô thị Trường Đại học Xây dựng, qua 2 năm tiếp theo đã phát triển thành Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội. Trường có cơ sở giảng đường, lớp học, xưởng thiết kế, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá, nhà ăn… là những ngôi nhà kiên cố tại Văn Yên, Thị xã Hà Đông.

    Khi mới thành lập, Trường được giao nhiệm vụ đào tạo 4 loại hình cán bộ bậc Đại học cho ngành Xây dựng: Kiến trúc sư, Kỹ sư Xây dựng dân dụng và Công nghiệp, Kỹ sư Xây dựng công trình kỹ thuật Thành phố, Kỹ sư Kinh tế Xây dựng. Trường có 2 khoa: Khoa Kiến trúc và Khoa Kỹ thuật Xây dựng. Quy mô tuyển sinh là 200 sinh viên mỗi khóa. 2 năm sau, Trường phát triển thành 4 Khoa: Khoa Kiến trúc, Khoa Đô thị, Khoa Xây dựng, Khoa Cơ bản. Quy mô tuyển sinh tăng dần đến 400 sinh viên mỗi khóa.

    Những năm tiếp theo, Trường được mở thêm các ngành mới: Kỹ sư Xây dựng công trình ngầm, Kỹ sư Quản lý Đô thị, Mỹ thuật Công nghiệp. Từ năm 1990, Trường được giao đào tạo sau Đại học các ngành đang được đào tạo tại Trường.

    Từ mốc son này, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã có bước phát triển vững chắc. Hiện nay, Trường có 9 khoa, 4 viện và 4 trung tâm với 18 ngành học. Sự nghiệp đào tạo cán bộ của ngành Xây dựng lớn mạnh: Bộ Xây dựng hiện trực tiếp quản lý 2 Trường Đại học Kiến trúc, 2 Trường Đại học Xây dựng, 4 trường Cao đẳng Xây dựng trên toàn quốc, bảo đảm đào tạo đủ cán bộ bậc Đại học phục vụ công cuộc xây dựng đất nước.