Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng 2025

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (DAU) năm 2025

Năm 2025, nhà trường dự kiến xét tuyển 2900 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 18 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển bao gồm:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp và điểm thi năng khiếu

Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả học tập ghi trong học bạ

Phương thức 4: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT và điểm thi năng khiếu

Tổ hợp xét tuyển và mã ngành

Đề án tuyển sinh năm 2025 của trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng vẫn chưa được công bố. Các em tham khảo thông tin tuyển sinh 2025 được đăng tải bên dưới.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT. 

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Sau khi có kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Nhà trường sẽ công bố ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào. 

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa
V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
27220201Ngôn ngữ Anh
D01; A01; D14; D15
37220204Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; A01; D14; D15
47340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; B00; D01
57340201Tài chính - ngân hàng
A00; A01; B00; D01
67340301Kế toán
A00; A01; B00; D01
77480201Công nghệ thông tin
A00; A01; B00; D01
87510605Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; B00; D01
97580101Kiến trúc
V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
107580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
117580108Thiết kế nội thất
V00; V01; V02; 5K1; 121; A01
127580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; B00; D01
137580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; A01; B00; D01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
A00; A01; B00; D01
157580301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; B00; D01
167580302Quản lý xây dựng
A00; A01; B00; D01
177810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00; A01; B00; D01
187810201Quản trị khách sạn
A00; A01; B00; D01

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: V00; V01; V02; H00; 5K1; 121

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121; A01

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121; A01

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121; A01

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01

2
Kết hợp điểm thi THPT và năng khiếu

Quy chế

Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 để xét tuyển. Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT về thời gian xét tuyển, lệ phí xét tuyển, cách thức đăng ký. Thí sinh cần tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025 và có điểm thi đạt từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định.

Lưu ý: Đối với phương thức có sử dụng điểm năng khiếu, thí sinh cần tham dự kỳ thi đánh giá năng lực Mỹ thuật được tổ chức tại Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng hoặc tại các trường Đại học có tổ chức thi trên cả nước.

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

- Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

- Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

- Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Các thông tin cần thiết khác:

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

3
Điểm học bạ

Quy chế

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập THPT >= 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng). 

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + môn 2 + môn 3 + Điểm ưu tiên

Điểm Môn 1, Môn 2, Môn 3: Điểm cả năm lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển.

Điểm ƯT (Điểm ưu tiên):  Điểm ưu tiên được xác định theo Khoản 4, Điều 7 của Thông tư 08/TT-BGDĐT. 

Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ƯT = [(30 - Tổng điểm đạt được của thí sinh)/7.5] x Tổng điểm ưu tiên xác định thông thường.

Từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp. Như vậy, nếu thí sinh tham gia xét tuyển đại học từ năm thứ 3 trở đi sau khi tốt nghiệp THPT thì sẽ không được cộng điểm ưu tiên khu vực.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa
V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
27220201Ngôn ngữ Anh
D01; A01; D14; D15,5K2; 122
37220204Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; A01; D14; D15,5K2; 122
47340101Quản trị kinh doanh
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
57340201Tài chính - ngân hàng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
67340301Kế toán
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
77480201Công nghệ thông tin
A00; A01; B00; D01,5K2; 122
87510605Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
97580101Kiến trúc
V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
107580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
117580108Thiết kế nội thất
A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121
127580201Kỹ thuật xây dựng
5K1; 122,A00; A01; B00; D01
137580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
5K1; 122,A00; A01; B00; D01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
157580301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
167580302Quản lý xây dựng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
177810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00; A01; B00; D01,5K2; 122
187810201Quản trị khách sạn
A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: V00; V01; V02; H00; 5K1; 121

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15,5K2; 122

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15,5K2; 122

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: 5K1; 122,A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: 5K1; 122,A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

4
Điểm học bạ kết hợp với năng khiếu

Quy chế

Đối với các tổ hợp có môn Vẽ mỹ thuật:

- Tổ hợp V00, V01, V02, V03, V04: Tổng điểm TB của 2 môn văn hóa ≥ 12

- Tổ hợp H00: Điểm TB môn Văn ≥ 6.0

Điểm môn Vẽ mỹ thuật; Bố cục màu ≥ 4.0

Các thông tin cần thiết khác:

Trường tổ chức xét tuyển các môn văn hóa; tổ chức thi môn Đánh giá năng lực mỹ thuật và xét tuyển theo kết quả thi môn Vẽ mỹ thuật (hoặc môn Hình họa, môn Bố cục màu ...) của thí sinh đã dự thi các môn này tại các trường đại học trên toàn quốc trong cùng năm tuyển sinh. Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) phải đạt từ 4,0 điểm trở lên.

Điểm trúng tuyển đối với mỗi ngành và mỗi phương thức xét tuyển được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành đào tạo dành cho mỗi phương thức.

Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển và thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Nếu các thí sinh có điểm xét tuyển như nhau ở cuối danh sách, dẫn đến vượt quá chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường xét trúng tuyển đối với thí sinh ĐKXT có điểm của môn sau đây trong tổ hợp môn xét tuyển cao hơn:

Môn Đánh giá năng lực mỹ thuật (hoặc môn Vẽ mỹ thuật, ...) đối với các ngành năng khiếu;

Môn Toán đối với các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh doanh, quản lý, du lịch và các ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất (nếu thí sinh ĐKXT theo tổ hợp A01);

Môn Tiếng Anh đối với các ngành ngoại ngữ.

Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu tuyển sinh, thì Trường ưu tiên thí sinh ĐKXT có nguyện vọng cao hơn.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17210403Thiết kế đồ họa
V00; V01; V02; H00; 5K1; 121
27220201Ngôn ngữ Anh
D01; A01; D14; D15,5K2; 122
37220204Ngôn ngữ Trung Quốc
D01; A01; D14; D15,5K2; 122
47340101Quản trị kinh doanh
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
57340201Tài chính - ngân hàng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
67340301Kế toán
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
77480201Công nghệ thông tin
A00; A01; B00; D01,5K2; 122
87510605Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
97580101Kiến trúc
V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
107580105Quy hoạch vùng và đô thị
V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122
117580108Thiết kế nội thất
A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121
127580201Kỹ thuật xây dựng
5K1; 122,A00; A01; B00; D01
137580205Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
5K1; 122,A00; A01; B00; D01
147580210Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
157580301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
167580302Quản lý xây dựng
5K2; 122,A00; A01; B00; D01
177810103Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00; A01; B00; D01,5K2; 122
187810201Quản trị khách sạn
A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Thiết kế đồ họa

Mã ngành: 7210403

Tổ hợp: V00; V01; V02; H00; 5K1; 121

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15,5K2; 122

Ngôn ngữ Trung Quốc

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: D01; A01; D14; D15,5K2; 122

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Tài chính - ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Logistic và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Kiến trúc

Mã ngành: 7580101

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122

Quy hoạch vùng và đô thị

Mã ngành: 7580105

Tổ hợp: V00; V01; V02; 5K1; 121,A01,5K2; 122

Thiết kế nội thất

Mã ngành: 7580108

Tổ hợp: A01,5K2; 122,V00; V01; V02; 5K1; 121

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: 5K1; 122,A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

Mã ngành: 7580205

Tổ hợp: 5K1; 122,A00; A01; B00; D01

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

Mã ngành: 7580210

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7580301

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: 5K2; 122,A00; A01; B00; D01

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; B00; D01,5K2; 122

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Kiến Trúc Đà Nẵng
  • Mã trường: KTD
  • Tên tiếng Anh: Danang Architecture University
  • Tên viết tắt: DAU
  • Địa chỉ: 566 Núi Thành, P. Hòa Cường Nam, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng
  • Website: https://dau.edu.vn/

     Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng (Da Nang Architecture University – DAU) được thành lập vào ngày 27 tháng 11 năm 2006 bởi Kiến trúc sư Phạm Sỹ Chúc. KTS. Phạm Sỹ Chức nguyên là Phó Chủ tịch Hội Kiến trúc sư Việt Nam (VAA), nguyên Chủ tịch Hội Kiến trúc sư thành phố Đà Nẵng, là một trong những kiến trúc sư gạo cội có nhiều công trình thiết kế tiêu biểu tại Việt Nam. Với mong muốn tạo dựng một môi trường học tập chuyên nghiệp, rèn luyện kỹ năng, định hướng nghề nghiệp cho đội ngũ các kiến trúc sư, kỹ sư trẻ, góp phần cung ứng lực lượng lao động chất lượng cao cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên, KTS. Phạm Sỹ Chức cùng với những người cộng sự của mình là các nhà giáo ưu tú, các kiến trúc sư giàu kinh nghiệm đã cùng nhau đặt nền móng đầu tiên xây dựng nên Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Trong những năm qua, bằng tâm huyết và sự nỗ lực không ngừng của Ban Lãnh đạo Nhà trường, đội ngũ cán bộ giảng viên và biết bao thế hệ sinh viên, Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng đã dần khẳng định được vị thế của mình trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo đại học, không chỉ là môi trường nuôi dưỡng và phát triển ước mơ theo đuổi đam mê nghề nghiệp của người học mà còn là địa chỉ đáng tin cậy của phụ huynh khi gửi gắm con em mình.