Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Hồng Đức 2025

Đề án tuyển sinh Đại Học Hồng Đức (HDU) năm 2025

Trường Đại học Hồng Đức tuyển sinh năm 2025 40 ngành đào tạo theo 5 phương thức xét tuyển:

Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở trung học phổ thông

Phương thức 3: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức

Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học, trường đại học tổ chức năm 2025

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2, 5 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Trong tổ hợp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL IBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), đuợc quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:

STT

IELTS

TOEFL iBT

Điểm quy đổi

1

7.0 trở lên

86 trở lên

10

2

6.5

79-85

9.5

3

6.0

70-78

9.0

4

5.5

65-69

8.5

5

5.0

60-64

8.0

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển (trừ 3 ngành GD Mầm non, Huấn luyện thể thao và ngành GD thể chât là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn.

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Đăng kí và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (cớ thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Thời gian xét tuyển

Theo kế hoạch, lịch trình của Bộ GDĐT (có thông báo cụ thể)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
M00; M05; M07; M11
27140202Giáo dục Tiểu học
A00; C00; D01; M00
37140209Sư phạm Toán học
A00; A01; A02; D07
47140210Sư phạm Tin học
A00; A01; D01; D84
57140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C19; C20; D01
67140231Sư phạm Tiếng Anh
A01; D01; D09; D10
77140247Sư phạm KH Tự nhiên
A00; A02; B00; C01
87140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
C00; C19; C20; D15
97220201Ngôn ngữ Anh
A01; D01; D14; D66
107310101Kinh tế
A00; C04; C14; D01
117310401Tâm lý học
B00; C00; C19; D01
127320104Truyền thông đa phương tiện
D01; C04; A01; C14
137340101Quản trị kinh doanh
A00; C04; C14; D01
147340201Tài chính-Ngân hàng
A00; C04; C14; D01
157340301Kế toán
A00; C04; C14; D01
167340302Kiểm toán
A00; C04; C14; D01
177380101Luật
A00; C00; C19; C20
187380107Luật Kinh tế
A00; C00; C19; C20
197480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D84
207510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; C04; C14; D01
217520201Kỹ thuật điện
A00; A01; A02; B00
227580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; A02; B00
237580302Quản lý xây dựng
A00; A01; A02; B00
247620106Chăn nuôi-Thú y
A00; B00; C14; C20
257620110Khoa học cây trồng
A00; B00; C14; C20
267620115Kinh tế nông nghiệp
A00; B00; C14; C20
277620201Lâm học
A00; B00; C14; C20
287810101Du lịch
C00; C19; C20; D66
297810201Quản trị khách sạn
D01; C04; C14; C20
307810302Huấn luyện thể thao
T00; T02; T05; T07
317850103Quản lý đất đai
A00; B00; C14; C20

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M00; M05; M07; M11

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; C00; D01; M00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; C20; D01

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: A01; D01; D09; D10

Sư phạm KH Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00; C01

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; C19; C20; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: A01; D01; D14; D66

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; C00; C19; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01; C04; A01; C14

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Chăn nuôi-Thú y

Mã ngành: 7620106

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Lâm học

Mã ngành: 7620201

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: D01; C04; C14; C20

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: T00; T02; T05; T07

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

2
Điểm học bạ

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện: Tổng điểm TBC 3 môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyến của 3 năm học (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) ở THPT không thấp hơn 15.0, trừ các ngành: Ke toán, Quản trị kinh doanh, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ thông tin, Luật, Luật kinh tế là 20.0 (không tính điểm ưu tiên).

- Tổng điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với PT2 là: 18 điểm

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Điểm XT = {Tổng điểm đạt được của thí sinh - [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh) / (30 - 18) X 3]} + điểm ƯT (nếu có)

Trong tổ hợp các môn ĐKXT có môn tiếng Anh, nếu thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL IBT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến tháng 8/2025), đuợc quy về thang điểm 10 để xét tuyển thay thế môn tiếng Anh, như sau:

STT

IELTS

TOEFL iBT

Điểm quy đổi

1

7.0 trở lên

86 trở lên

10

2

6.5

79-85

9.5

3

6.0

70-78

9.0

4

5.5

65-69

8.5

5

5.0

60-64

8.0

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có tổng điểm TBC 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển (trừ ngành Huấn luyện thể thao là tổng điểm 2 môn thi văn hóa) không bao gồm điểm KV, ĐT (nếu có) cao hơn

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học,
Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với ngành: Ngôn ngữ Anh

+ Môn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 01/5/2025 đến 17h00 ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường); thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2025 nộp hồ sơ từ ngày 24/3/2025. Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên Website.

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT gồm:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 1- Phụ lục 2);

- Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu 

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
M00; M05; M07; M11
27140202Giáo dục Tiểu học
A00; C00; D01; M00
37140209Sư phạm Toán học
A00; A01; A02; D07
47140210Sư phạm Tin học
A00; A01; D01; D84
57140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C19; C20; D01
67140231Sư phạm Tiếng Anh
A00; D01; D09; D10
77140247Sư phạm KH Tự nhiên
A00; A02; B00; C01
87140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
C00; C19; C20; D15
97220201Ngôn ngữ Anh
A00; D01; D14; D66
107310101Kinh tế
A00; C04; C14; D01
117310401Tâm lý học
B00; C00; C19; D01
127320104Truyền thông đa phương tiện
D01; C04; A01; C14
137340101Quản trị kinh doanh
A00; C04; C14; D01
147340201Tài chính-Ngân hàng
A00; C04; C14; D01
157340301Kế toán
A00; C04; C14; D01
167340302Kiểm toán
A00; C04; C14; D01
177380101Luật
A00; C00; C19; C20
187380107Luật Kinh tế
A00; C00; C19; C20
197480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D84
207510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; C04; C14; D01
217520201Kỹ thuật điện
A00; A01; A02; B00
227580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; A02; B00
237580302Quản lý xây dựng
A00; A01; A02; B00
247620106Chăn nuôi-Thú y
A00; B00; C14; C20
257620110Khoa học cây trồng
A00; B00; C14; C20
267620115Kinh tế nông nghiệp
A00; B00; C14; C20
277620201Lâm học
A00; B00; C14; C20
287810101Du lịch
C00; C19; C20; D66
297810201Quản trị khách sạn
D01; C04; C14; C20
307810302Huấn luyện thể thao
T00; T02; T05; T07
317850103Quản lý đất đai
A00; B00; C14; C20

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M00; M05; M07; M11

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: A00; C00; D01; M00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A02; D07

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; C20; D01

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: A00; D01; D09; D10

Sư phạm KH Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00; C01

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; C19; C20; D15

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: A00; D01; D14; D66

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: B00; C00; C19; D01

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: D01; C04; A01; C14

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: A00; C00; C19; C20

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D84

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; C04; C14; D01

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: A00; A01; A02; B00

Chăn nuôi-Thú y

Mã ngành: 7620106

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Lâm học

Mã ngành: 7620201

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: C00; C19; C20; D66

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: D01; C04; C14; C20

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: T00; T02; T05; T07

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; B00; C14; C20

3
Điểm ĐGNL HN

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn    

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website. 

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
Q00
27140202Giáo dục Tiểu học
Q00
37140209Sư phạm Toán học
Q00
47140210Sư phạm Tin học
Q00
57140217Sư phạm Ngữ văn
Q00
67140231Sư phạm Tiếng Anh
Q00
77140247Sư phạm KH Tự nhiên
Q00
87140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
Q00
97220201Ngôn ngữ Anh
Q00
107310101Kinh tế
Q00
117310401Tâm lý học
Q00
127320104Truyền thông đa phương tiện
Q00
137340101Quản trị kinh doanh
Q00
147340201Tài chính-Ngân hàng
Q00
157340301Kế toán
Q00
167340302Kiểm toán
Q00
177380101Luật
Q00
187380107Luật Kinh tế
Q00
197480201Công nghệ thông tin
Q00
207510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Q00
217520201Kỹ thuật điện
Q00
227580201Kỹ thuật xây dựng
Q00
237580302Quản lý xây dựng
Q00
247620106Chăn nuôi-Thú y
Q00
257620110Khoa học cây trồng
Q00
267620115Kinh tế nông nghiệp
Q00
277620201Lâm học
Q00
287810101Du lịch
Q00
297810201Quản trị khách sạn
Q00
307810302Huấn luyện thể thao
Q00
317850103Quản lý đất đai
Q00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: Q00

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: Q00

Sư phạm KH Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: Q00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: Q00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: Q00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: Q00

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: Q00

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: Q00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: Q00

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: Q00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: Q00

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: Q00

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: Q00

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: Q00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: Q00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: Q00

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: Q00

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: Q00

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: Q00

Chăn nuôi-Thú y

Mã ngành: 7620106

Tổ hợp: Q00

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: Q00

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Tổ hợp: Q00

Lâm học

Mã ngành: 7620201

Tổ hợp: Q00

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: Q00

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: Q00

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: Q00

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: Q00

4
Điểm ĐGNL HCM

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn    

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website. 

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

5
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn    

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website. 

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
K00
27140202Giáo dục Tiểu học
K00
37140209Sư phạm Toán học
K00
47140210Sư phạm Tin học
K00
57140217Sư phạm Ngữ văn
K00
67140231Sư phạm Tiếng Anh
K00
77140247Sư phạm KH Tự nhiên
K00
87140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
K00
97220201Ngôn ngữ Anh
K00
107310101Kinh tế
K00
117310401Tâm lý học
K00
127320104Truyền thông đa phương tiện
K00
137340101Quản trị kinh doanh
K00
147340201Tài chính-Ngân hàng
K00
157340301Kế toán
K00
167340302Kiểm toán
K00
177380101Luật
K00
187380107Luật Kinh tế
K00
197480201Công nghệ thông tin
K00
207510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
K00
217520201Kỹ thuật điện
K00
227580201Kỹ thuật xây dựng
K00
237580302Quản lý xây dựng
K00
247620106Chăn nuôi-Thú y
K00
257620110Khoa học cây trồng
K00
267620115Kinh tế nông nghiệp
K00
277620201Lâm học
K00
287810101Du lịch
K00
297810201Quản trị khách sạn
K00
307810302Huấn luyện thể thao
K00
317850103Quản lý đất đai
K00

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: K00

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: K00

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: K00

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: K00

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: K00

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: K00

Sư phạm KH Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: K00

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: K00

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: K00

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tổ hợp: K00

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Tổ hợp: K00

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Tổ hợp: K00

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: K00

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: K00

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: K00

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: K00

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: K00

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: K00

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: K00

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: K00

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Tổ hợp: K00

Chăn nuôi-Thú y

Mã ngành: 7620106

Tổ hợp: K00

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Tổ hợp: K00

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Tổ hợp: K00

Lâm học

Mã ngành: 7620201

Tổ hợp: K00

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Tổ hợp: K00

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: K00

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Tổ hợp: K00

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: K00

6
ƯTXT, XT thẳng

Điều kiện xét tuyển

1) Phương thức 3: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Thí sinh đoạt giái Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc giá, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc giá, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham giá; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);

b) Riêng ngành giáo dục Thể chất và Huấn luyện thể thao xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt huy chương vàng tại các giái vô địch thể thao hạng nhất quốc giá tổ chức 1 lần trong năm, đại hội TDTT toàn quốc hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng quốc giá; thí sinh là thành viên đội dự tuyển quốc giá, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham giá thi đấu trong các giái quốc tế chính thức, bao gồm: giái vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), giái vô địch châu Á, Cúp châu Á, giái vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gián đoạt giái không quá 04 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.

2) Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Trường Đại học Hồng Đức

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Học sinh đạt giái Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh do Sở GDĐT tố chức; thời gián đoạt giái không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng (thí sinh được phép đăng ký xét tuyển thẳng vào các ngành có tổ hợp xét tuyển chứa môn thi đoạt giái);

b) Học sinh lớp chuyên của trường trung học phổ thông chuyên và xét loại học lực cả 3 năm học (lớp 10, 11 và 12) đạt loại Giỏi.

Quy chế

1) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

Thí sinh đạt giải Quốc tế, Quốc gia, cấp Tỉnh và từ giải Nhất, Nhì đến Ba.

2) Tổ chức tuyển sinh

2.1) Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (xét tuyến đối với tất cả các ngành đào tạo)

2.1.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phổ Thanh Hỏa)

c) Hồ sơ ĐKXT;

d) Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);

e) Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thẳng;

f) Bản sao công chứng: Học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

g) Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

h) 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2.1.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00 ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sể thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

2.2) Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Trường Đại học Hồng Đức (xét tuyển đối với tất cả các ngành đào tạo)

2.2.1) Đăng ký xét tuyển

- Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyền sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường).

- Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, Thành phố Thanh Hóa)

c) Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mau 2, Phụ lục 2);

- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển thắng;

- Bản sao công chứng: học bạ THPT, Bằng tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2025 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025 (nộp khi thí sinh trúng tuyển và nhập học);

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

2.2.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông báo cụ thề). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

7
Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT và đảm bảo điều kiện cụ thể sau:

a) Đối với các ngành đào tạo sư phạm: Trên cơ sở ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT xác định, Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

b) Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: Hội đồng tuyển sinh sẽ xác định mức điểm cho mỗi ngành và được công bố công khai.

- Riêng ngành GD Mầm non (7140201), Huấn luỵện thể thao (7810302) và ngành Giáo dục Thể chất (7140206): Điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);

- Ngành Giáo dục Thể chất, Huấn luyện thể thao (7810302) tuyển sinh những thí sinh có ngoại hình cân đối (nam cao từ 1,65m trở lên, nữ cao từ 1,55m trở lên).

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh tốt nghiệp THPT và có điểm thi được quy đổi theo thang điểm 30 và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GDĐT quy định đối với các ngành sư phạm; mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành còn lại do Nhà trường công bố;

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành giáo dục Mầm non của Bộ GDĐT, Nhà trường quy định quy việc quy đổi tổng điểm xét tuyển của các phương thức 5: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các đại học hoặc trường đại học tổ chức năm 2025 để xét tuyển về một thang điểm chung (theo phương thức 1 - phương thức gốc)

Điểm XT = (Điểm ĐGTD hoặc ĐGNL X 30/thang điểm) + điểm ƯT (nếu có)

Ví dụ: Công thức quy điểm xét tuyển từ điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội tố chức (thang điểm 100) như sau:

Điểm XT = Điểm ĐGTD *30/100 + điểm ƯT (nếu có)

Điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng của thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng vào tổng điểm chung để xét tuyển (theo Quy chế tuyển sinh).

2) Nguyên tắc xét tuyển

Trong trường hợp có 2 hoặc nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau (điểm xét tuyển là tổng điềm bao gồm cả điểm ưu tiên ĐT và KV), thứ tự ưu tiên:

2.1) Ưu tiên 1

Thí sinh có điểm TBC năm học lớp 12 cao hơn    

2.2) Ưu tiên 2

Thí sinh có điểm TBC năm học lóp 12 môn học tương ứng với ngành ĐKXT cao hơn, cụ thể:

+ Môn Ngữ văn đối với các ngành: GD Mầm non, GD Tiểu học, GD Thể chất, SP Ngữ văn, SP Lịch sử, SP Địa lý, SP Lịch sử - Địa lý, Văn học, Kinh tế, Tâm lý học, Chính trị học, Quản trị kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Công tác xã hội, Du lịch, Quản trị khách sạn, Huấn luyện thể thao;

+ Môn Tiếng Anh đối với các ngành: SP tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh

+ Mồn Toán đối với các ngành còn lại.

3) Tổ chức tuyển sinh

3.1) Đăng ký xét tuyển

a) Thời gian: ĐKXT từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 10/7/2025 (theo lịch trình tuyển sinh của Bộ GDĐT, Nhà trường). Kết thúc mỗi đợt, nếu xét tuyển bổ sung Nhà trường sẽ thông báo bổ sung trên website. 

b) Hình thức: Thí sinh ĐKXT qua bưu điện, trực tuyến (online) hoặc trực tiếp tại phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

c) Hồ sơ ĐKXT:

- Phiếu đăng ký xét tuyển (Mầu 3, Phụ lục 2)

- Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực/đánh giá tư duy;

- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có)

- 01 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.

3.2) Đăng ký và thi năng khiếu

a) Thời gian: Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m) từ ngày 24/3/2025 đến 17h00, ngày 25/6/2025. Dự kiến thi các môn năng khiếu ngày 02/7/2025 (có thông bảo cụ thể). Khi cần thi năng khiếu bổ sung, Nhà trường sẽ thông báo bổ sung.

b) Hình thức: Thí sinh đăng ký trực tiếp tại Trường, trực tuyến (online) hoặc chuyển phát (Mau 4, phụ lục 2).

Địa chỉ ĐKDT: Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Hồng Đức (số 565, Quang Trung 3, phường Đông Vệ, thành phố Thanh Hóa).

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non
27140202Giáo dục Tiểu học
37140209Sư phạm Toán học
47140210Sư phạm Tin học
57140217Sư phạm Ngữ văn
67140231Sư phạm Tiếng Anh
77140247Sư phạm KH Tự nhiên
87140249Sư phạm Lịch sử - Địa lý
97220201Ngôn ngữ Anh
107310101Kinh tế
117310401Tâm lý học
127320104Truyền thông đa phương tiện
137340101Quản trị kinh doanh
147340201Tài chính-Ngân hàng
157340301Kế toán
167340302Kiểm toán
177380101Luật
187380107Luật Kinh tế
197480201Công nghệ thông tin
207510605Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
217520201Kỹ thuật điện
227580201Kỹ thuật xây dựng
237580302Quản lý xây dựng
247620106Chăn nuôi-Thú y
257620110Khoa học cây trồng
267620115Kinh tế nông nghiệp
277620201Lâm học
287810101Du lịch
297810201Quản trị khách sạn
307810302Huấn luyện thể thao
317850103Quản lý đất đai

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sư phạm KH Tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

Mã ngành: 7140249

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Kinh tế

Mã ngành: 7310101

Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Truyền thông đa phương tiện

Mã ngành: 7320104

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Luật

Mã ngành: 7380101

Luật Kinh tế

Mã ngành: 7380107

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Quản lý xây dựng

Mã ngành: 7580302

Chăn nuôi-Thú y

Mã ngành: 7620106

Khoa học cây trồng

Mã ngành: 7620110

Kinh tế nông nghiệp

Mã ngành: 7620115

Lâm học

Mã ngành: 7620201

Du lịch

Mã ngành: 7810101

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Huấn luyện thể thao

Mã ngành: 7810302

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Hồng Đức các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Hồng Đức
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Hồng Đức
  • Mã trường: HDT
  • Tên tiếng Anh: Hong Duc University
  • Tên viết tắt: HDU
  • Địa chỉ: 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa
  • Website: https://hdu.edu.vn/

Ngày 24/9/1997 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 797/QĐ-TTg thành lập Trường Đại học Hồng Đức trên cơ sở 3 trường Cao đẳng đã có bề dày đào tạo hơn 40 năm gồm: Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật, Cao đẳng Y tế Thanh Hoá. Đại học Hồng Đức là trường đại học đầu tiên trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam được thành lập theo mô hình mới: Đại học công lập, đa ngành, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.