Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Đồng Tháp 2025

Thông tin tuyển sinh Đại học Đồng Tháp (DThU) năm 2025

Trường ĐH Đồng Tháp năm 2025 dự kiến tuyển sinh 5.500 chỉ tiêu qua 5 phương thức xét tuyển

1) Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

2) Xét kết quả học tập lớp 12 THPT (học bạ)

3) Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

4) Xét kết quả kì thi V-SAT

5) Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2025 của ĐHQG TP.HCM

Năm 2025, Trường sử dụng các tổ hợp mới bao gồm môn Tin, Công nghệ để xét tuyển. Ngoài ra, ĐH Đồng Tháp mở thêm 5 chuyên ngành đào tạo mới tuyển sinh từ 2025. Trường bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 1/4/2025 

Đề án tuyển sinh DThU 2025 hiện chưa được công bố. Dưới đây là thông tin tuyển sinh 2025 ĐH Đồng Tháp và đề án tuyển sinh 2024 chi tiết.

Phương thức xét tuyển năm 2024

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024,

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi như sau:

+ Các ngành đại học sư phạm có ngưỡng đầu vào từ 19 điểm trở lên (trừ các ngành
Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật).

+ Các ngành Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có ngưỡng
đầu vào từ 18 điểm trở lên đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa.

+ Cao đẳng Giáo dục Mầm non có ngưỡng đầu vào từ 17 điểm trở lên đối với tổ hợp xét tuyển 3 môn văn hóa.

+ Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao
đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do
Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp để làm điều kiện tham gia xét tuyển. Và có kết quả từ 6,0 trở lên.

- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: đạt từ ngưỡng Bảo đảm chất lượng đầu vào do Trường ĐHĐT xác định; Ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào từ điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông để tuyển sinh các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi đạt ngưỡng
đầu vào từ 15 điểm trở lên; không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10).

Quy chế

1) Quy trình xét tuyển

- Xét tuyển dựa vào điểm của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển (3 môn thi) ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

- Các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển thí sinh có thể tham dự kỳ
thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định) để làm điều kiện tham gia xét tuyển và có kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024):

+ Ngành Giáo dục Mầm non (CĐ hoặc ĐH): đối với tổ hợp môn M00, M05 ngoài
02 môn thi văn hóa (Toán và Văn, Văn và Sử), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu GDMN.

+ Ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 02 môn thi văn hóa (Toán và Sinh; Toán và Địa Văn và GDCD; Văn và Địa), thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT.

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh
phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Hát và Thẩm âm-Tiết tấu).

+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật: ngoài 01 môn thi văn hóa (Toán hoặc Văn), thí sinh
phải đăng ký dự thi 02 môn Năng khiếu (Trang trí và Hình họa).

2) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển: là tổng điểm các môn thi (thang điểm 10) của tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Không nhân hệ số môn thi.

- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo, trừ các ngành có tổ hợp chứa môn năng khiếu

ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

- Điểm sàn xét tuyển các ngành đào tạo có tổ hợp chứa môn năng khiếu

+ Ngành Giáo dục Mầm non (cao đẳng, đại học):

ĐXT = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 2/3
(DXT=TO+VA+UT*2/3: M00; EXT=VA+SU+UT*2/3: M05)

+Ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT=(Điểm môn 1 + Điểm môn 2)+ điểm ưu tiên (KV+ đối tượng) x 2/3
(ĐXT=VA+GD+UT*2/3 theo tổ hợp T05; ĐXT=TO+DI+UT*2/3 theo tổ hợp T06;
EXT=TO+SI+UT*2/3 theo to hop T00; DXT=VA+DI+UT*2/3 theo to hop T07)

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc:
ĐXT = Điểm môn 1 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng) x 1/3
(DXT=VA+UT/3 theo to hop N00; DXT=TO+UT/3 theo to hop NO1)

+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật:
ĐXT=Điểm môn 1+ điểm ưu tiên (KV+đối tượng) x 1/3
(DXT=VA+UT/3 theo to hop H00; DXT=TO+UT/3 theo to hop H07)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17140201Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)
M00; M05; C19; C20
27140202Giáo dục Tiểu học
C01; C03; C04; D01
37140204Giáo dục Công dân
C00; C19; D01; D14
47140205Giáo dục Chính trị
C00; C19; D01; D14
57140206Giáo dục Thể chất
T00; T05; T06; T07
67140209Sư phạm Toán học - Chương trình đại trà - Chương trình Toán Tiếng Anh
A00; A01; A02; D90
77140210Sư phạm Tin học
A00; A01; A02; D90
87140211Sư phạm Vật lý
A00; A01; A02; D90
97140212Sư phạm Hóa học
A00; B00; D07; D90
107140213Sư phạm Sinh học
A02; B00; D08; D90
117140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C19; D14; D15
127140218Sư phạm Lịch sử
C00; C19; D14; D09
137140219Sư phạm Địa lý
C00; C04; D10; A07
147140221Sư phạm Âm nhạc
N00; N01
157140222Sư phạm Mỹ thuật
H00; H07
167140231Sư phạm Tiếng Anh
D01; D14; D15; D13
177140246Sư phạm Công nghệ
A00; A01; A02; D90
187140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00; A02; B00
197140249Sư phạm Lịch sử và Địa lý
C00; D14; D15; A07
207220201Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch
D01; D14; D15; D13
217220204Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh
C00; D01; D14; D15
227229042Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)
C00; C19; C20; D14
237310403Tâm lý học giáo dục
A00; C00; C19; D01
247310501Địa lý học (Địa lý du lịch)
A07; C00; D14; D15
257310630Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)
C00; C19; C20; D01
267340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D10
277340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; D10
287340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D10
297340301Kế toán
A00; A01; D01; D10
307340403Quản lý công
A00; A01; C15; D01
317380101Luật
A00; C00; C14; D01
327420201Công nghệ sinh học
A00; A02; B00; D08
337440301Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường)
A00; B00; D07; D08
347480101Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)
A00; A01; A02; D90
357480201Công nghệ thông tin
A00; A01; A02; D90
367510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D10
377540101Công nghệ thực phẩm
A00; B00; D07; D08
387580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; C01; D01
397620109Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)
A00; B00; D07; D08
407620301Nuôi trồng thủy sản
A00; B00; D07; D08
417760101Công tác xã hội
C00; C19; C20; D14
427850101Quản lý tài nguyên và môi trường
A00; B00; D07; D08
437850103Quản lý đất đai
A00; A01; B00; D07

Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M00; M05; C19; C20

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: C01; C03; C04; D01

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C19; D01; D14

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C19; D01; D14

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T05; T06; T07

Sư phạm Toán học - Chương trình đại trà - Chương trình Toán Tiếng Anh

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; B00; D07; D90

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02; B00; D08; D90

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; D14; D15

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19; D14; D09

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C04; D10; A07

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Tổ hợp: H00; H07

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D14; D15; D13

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; D14; D15; A07

Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D13

Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)

Mã ngành: 7229042

Tổ hợp: C00; C19; C20; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: A00; C00; C19; D01

Địa lý học (Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A07; C00; D14; D15

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; C19; C20; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Quản lý công

Mã ngành: 7340403

Tổ hợp: A00; A01; C15; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C14; D01

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: A00; A02; B00; D08

Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường)

Mã ngành: 7440301

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)

Mã ngành: 7480101

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; A02; D90

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)

Mã ngành: 7620109

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; C19; C20; D14

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D07

2
Điểm học bạ

Đối tượng

(1) Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.

(2) Điểm Trung bình cả năm lớp 12.

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

+ Có kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy);

+ Xét tuyển trình độ ĐH sử dụng kết quả học tập cấp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên, trừ các trường hợp quy định sau:

  • Học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở
    lên đối với các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật; ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng;
  • Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế, thí sinh ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật có điểm thi năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành phù hợp không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
  • Ngoài ra, các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh phải có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định). Và có kết quả từ 6,0 trở lên.

- Đối với các ngành không thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên: Điểm tổ hợp các môn xét tuyển kết quả học tập lớp 12 THPT đạt từ 18,0 trở lên hoặc điểm Trung bình cả
năm lớp 12 đạt từ 6,0 trở lên.

Quy chế

1) Quy trình xét tuyển

- Riêng đối với các ngành có môn Năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển: ngành cao
đẳng hoặc đại học Giáo dục Mầm non đối với tổ hợp môn M00, M05 (môn Năng khiếu GDMN), ngành Giáo dục Thể chất (môn Năng khiếu TDTT), ngành Sư phạm Âm nhạc (môn Năng khiếu Hát và môn Năng khiếu Thẩm âm – Tiết tấu), ngành Sư phạm Mỹ thuật (môn Năng khiếu Trang trí và môn Năng khiếu Hình họa), thí sinh cần có điểm môn Năng khiếu để tạo thành tổ hợp xét tuyển. Thí sinh phải tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐHĐT tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác phù hợp (thí sinh phải xin giấy xác nhận điểm của trường tổ chức thi gửi cho Trường ĐHĐT xét trong thời gian quy định). Và có kết quả từ 6,0 trở lên. Trường ĐHĐT tổ chức thi Năng khiếu vào 02 đợt (Đợt 1: ngày 30/6/2024; Đợt 2: ngày 28/7/2024).

2) Điểm xét tuyển

Trung bình cả năm lớp 12 (thang điểm 10) hoặc Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Nhà trường sử dụng điểm lớn nhất trong 02 loại kết quả trên để xét tuyển, không nhân hệ số môn thi.

Ví dụ: Thí sinh tham gia xét tuyển ngành Sư phạm Công nghệ, có Trung bình cả năm lớp 12 là 8,2 và có Trung bình lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp khối A00 (Toán=8,5; Lý=8,6; Hóa=8,7) có tổng điểm trung bình là 8,6 lớn nhất trong các tổ hợp xét tuyển của ngành Sư phạm Công nghệ. Thí sinh sử dụng điểm lớn nhất trong 02 loại kết quả trên là 8,6 để đăng ký xét tuyển.

- Các ngành đào tạo, trừ các ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển

+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:

Điểm xét tuyển=(Điểm môn 1+Điểm môn 2 + Điểm môn 3)+điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:

Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12 x 3) + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

- Các ngành đào tạo có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển

+ Đối với dùng điểm Trung bình lớp 12 của 3 môn:

• Ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2+Điểm NK + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

• Ngành Sư phạm Âm nhạc, ngành Sư phạm Mỹ thuật:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1+Điểm NK1 + Điểm NK2+điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

+ Đối với dùng điểm Trung bình cả năm lớp 12:

• Ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất:

Điểm xét tuyển = (Điểm Trung bình cả năm lớp 12x2)+ĐiểnNK+điểm ưu tiên (KV+ đối tượng).

• Ngành Sư phạm Âm nhạc, ngành Sư phạm Mỹ thuật:

Điểm xét tuyển = Điểm Trung bình cả năm lớp 12 + Điểm NK1+ Điểm NK2 + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

3) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ
cao xuống thấp (ưu tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chi trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng điều kiện trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

- Tiêu chí phụ để xét tuyển, trúng tuyển:
+ Tiêu chí phụ chỉ áp dụng với thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn trúng tuyển, vì vậy nếu thí sinh có tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn trúng tuyển thì không cần quan tâm đến tiêu chỉ phụ.

+ Có 2 tiêu chí phụ, sẽ ưu tiên lần lượt theo thứ tự: điểm môn chính cao hơn rồi mới xét đến thứ tự nguyện vọng.

- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo
ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.

- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT. Từ năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định 

4) Hồ sơ xét tuyển

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 2);

+ Bản photocopy 2 mặt Căn cước công dân hoặc Mã định danh cá nhân trên 1 mặt giấy A4;

+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);

+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ
năm 2023 trở về trước).

Thời gian xét tuyển

+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);

+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);

+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
151140201Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)
M00; M05; C19; C20
27140201Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)
M00; M05; C19; C20
37140202Giáo dục Tiểu học
C01; C03; C04; D01
47140204Giáo dục Công dân
C00; C19; D01; D14
57140205Giáo dục Chính trị
C00; C19; D01; D14
67140206Giáo dục Thể chất
T00; T05; T06; T07
77140209Sư phạm Toán học Có 02 chuyên ngành: - Chương trình đại trà - Chương trình Toán tiếng Anh
A00; A01; A02; A04
87140210Sư phạm Tin học
A00; A01; A02; A04
97140211Sư phạm Vật lý
A00; A01; A02; A04
107140212Sư phạm Hóa học
A00; B00; D07; A06
117140213Sư phạm Sinh học
A02; B00; D08; B02
127140217Sư phạm Ngữ văn
C00; C19; D14; D15
137140218Sư phạm Lịch sử
C00; C19; D14; D09
147140219Sư phạm Địa lý
C00; C04; D10; A07
157140221Sư phạm Âm nhạc
N00; N01
167140222Sư phạm Mỹ thuật
H00; H07
177140231Sư phạm Tiếng Anh
D01; D14; D15; D13
187140246Sư phạm Công nghệ
A00; A01; A02; A04
197140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
A00; A02; B00; D90
207140249Sư phạm Lịch sử và Địa lý
C00; D14; D15; A07
217220201Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch
D01; D14; D15; D13
227220204Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh
C00; D01; D14; D15
237229042Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)
C00; C19; C20; D14
247310403Tâm lý học giáo dục
A00; C00; C19; D01
257310501Địa lý học (Địa lý du lịch)
A07; C00; D14; D15
267310630Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)
C00; C19; C20; D01
277340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D10
287340120Kinh doanh quốc tế
A00; A01; D01; D10
297340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D10
307340301Kế toán
A00; A01; D01; D10
317340403Quản lý công
A00; A01; C15; D01
327380101Luật
A00; C00; C14; D01
337420201Công nghệ sinh học
A00; A02; B00; D08
347440301Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường)
A00; B00; D07; D08
357480101Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)
A00; A01; A02; A04; D90
367480201Công nghệ thông tin
A00; A01; A02; A04; D90
377510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D10
387540101Công nghệ thực phẩm
A00; B00; D07; D08
397580201Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; C01; D01
407620109Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)
A00; B00; D07; D08
417620301Nuôi trồng thủy sản
A00; B00; D07; D08
427760101Công tác xã hội
C00; C19; C20; D14
437850101Quản lý tài nguyên và môi trường
A00; B00; D07; D08
447850103Quản lý đất đai
A00; A01; B00; D07

Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)

Mã ngành: 51140201

Tổ hợp: M00; M05; C19; C20

Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)

Mã ngành: 7140201

Tổ hợp: M00; M05; C19; C20

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Tổ hợp: C01; C03; C04; D01

Giáo dục Công dân

Mã ngành: 7140204

Tổ hợp: C00; C19; D01; D14

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Tổ hợp: C00; C19; D01; D14

Giáo dục Thể chất

Mã ngành: 7140206

Tổ hợp: T00; T05; T06; T07

Sư phạm Toán học Có 02 chuyên ngành: - Chương trình đại trà - Chương trình Toán tiếng Anh

Mã ngành: 7140209

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Tổ hợp: A00; B00; D07; A06

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Tổ hợp: A02; B00; D08; B02

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Tổ hợp: C00; C19; D14; D15

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Tổ hợp: C00; C19; D14; D09

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Tổ hợp: C00; C04; D10; A07

Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Tổ hợp: N00; N01

Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Tổ hợp: H00; H07

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Tổ hợp: D01; D14; D15; D13

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Tổ hợp: A00; A02; B00; D90

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Mã ngành: 7140249

Tổ hợp: C00; D14; D15; A07

Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D14; D15; D13

Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh

Mã ngành: 7220204

Tổ hợp: C00; D01; D14; D15

Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)

Mã ngành: 7229042

Tổ hợp: C00; C19; C20; D14

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Tổ hợp: A00; C00; C19; D01

Địa lý học (Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Tổ hợp: A07; C00; D14; D15

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)

Mã ngành: 7310630

Tổ hợp: C00; C19; C20; D01

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Quản lý công

Mã ngành: 7340403

Tổ hợp: A00; A01; C15; D01

Luật

Mã ngành: 7380101

Tổ hợp: A00; C00; C14; D01

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Tổ hợp: A00; A02; B00; D08

Khoa học môi trường (Môi trường; An toàn sức khỏe môi trường)

Mã ngành: 7440301

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)

Mã ngành: 7480101

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; D90

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; A02; A04; D90

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D10

Công nghệ thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Tổ hợp: A00; A01; C01; D01

Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)

Mã ngành: 7620109

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Tổ hợp: C00; C19; C20; D14

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Tổ hợp: A00; B00; D07; D08

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

Tổ hợp: A00; A01; B00; D07

3
Điểm ĐGNL HCM

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Đối với các ngành đào tạo giáo viên:

+ Có kết quả học bạ lớp 12 (giáo dục chính quy);

+ Xét tuyển các ngành ĐH, người dự tuyển có học lực lớp 12 xếp loại giỏi trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;

+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2024 do ĐHQG TP.HCM tổ chức và có kết quả
đạt từ ngưỡng điểm xét tuyển tối thiểu từ 600 trở lên (theo thang điểm 1200).

Quy chế

1) Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển: kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm xét tuyển = Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2024 của ĐHQG TP.HCM + điểm ưu tiên (KV + đối tượng).

Điểm ưu tiên giữa các khu vực và đối tượng được quy đổi như sau: khu vực 3 cộng 0 điểm; khu vực 2 cộng 10 điểm; khu vực 2 nông thôn cộng 20 điểm; khu vực 1 cộng 30 điểm. Thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 (đối tượng 01, 02, 03, 04) được cộng 80 điểm; thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 2 (đối tượng 05, 06, 07) được cộng 40 điểm.

2) Nguyên tắc xét tuyển

- Thí sinh được đăng ký tối đa 04 nguyện vọng và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (tru tiên 01 là nguyện vọng cao nhất). Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển và không phân biệt thứ tự ưu tiên. Xét theo điểm từ cao xuống thấp.

- Đối với mỗi thí sinh, tất cả các nguyện vọng đều được xét tuyển và chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng có ưu tiên cao nhất trong số các nguyện vọng đủ điều kiện trúng tuyển.

- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển trong cùng 01 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành. Đây chính là điểm xét tuyển của thí sinh cuối cùng trong danh sách trúng tuyển và gọi là Điểm chuẩn trúng tuyển của ngành.

- Tiêu chí phụ để xét tuyển, trúng tuyển:

+ Tiêu chí phụ chỉ áp dụng với thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng điểm chuẩn trúng tuyển, vì vậy nếu thí sinh có tổng điểm lớn hơn điểm chuẩn trúng tuyển thì không cần quan tâm đến tiêu chí phụ.

+ Có 2 tiêu chí phụ, sẽ ưu tiên lần lượt theo thứ tự: điểm môn chính cao hơn rồi mới xét đến thứ tự nguyện vọng.

- Đối với những ngành có chuyên ngành, sau khi trúng tuyển và nhập học theo ngành, thí sinh được chọn chuyên ngành theo học.

- Việc sử dụng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng để xét tuyển đảm bảo thống nhất, đồng bộ với quy định về điểm ưu tiên được quy định tại Điều 7 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

- Trong trường hợp không sử dụng hết chỉ tiêu tuyển sinh cho mã phương thức nào thì Nhà trường sẽ chuyển số chỉ tiêu còn lại sang xét tuyển ở mã phương thức còn nguồn tuyển.

3) Hồ sơ xét tuyển

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 4);

+ Bản photocopy 2 mặt CMND/CCCD trên 1 mặt giấy A4;

+ Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của ĐHQG TP.HCM;

+ Bản photocopy công chứng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT (nếu xét tuyển các ngành đào tạo giáo viên);

+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước).

Thời gian xét tuyển

+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);

+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);

+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm ĐGNL HCM

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
151140201Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)
27140201Giáo dục Mầm non
37140202Giáo dục Tiểu học
47140204Giáo dục công dân
57140205Giáo dục Chính trị
67140209Sư phạm Toán học Có 02 chuyên ngành: - Chương trình đại trà - Chuông trình toán tiêng Anh
77140210Sư phạm Tin học
87140211Sư phạm Vật lý
97140212Sư phạm Hóa học
107140213Sư phạm Sinh học
117140217Sư phạm Ngữ văn
127140218Sư phạm Lịch sử
137140219Sư phạm Địa lý
147140231Sư phạm Tiếng Anh
157140246Sư phạm Công nghệ
167140247Sư phạm Khoa học tự nhiên
177140249Sư phạm Lịch sử và Địa lý
187220201Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch
197220204Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh
207229042Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)
217310403Tâm lý học giáo dục
227310501Địa lý học (Địa lý du lịch)
237310630Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)
247340101Quản trị kinh doanh
257340120Kinh doanh quốc tế
267340201Tài chính - Ngân hàng
277340301Kế toán
287340403Quản lý công
297380101Luật
307420201Công nghệ sinh học
317440301Khoa học môi trường
327480101Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)
337480201Công nghệ thông tin
347510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
357540101Công nghê thực phẩm
367580201Kỹ thuật xây dựng
377620109Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)
387620301Nuôi trồng thủy sản
397760101Công tác xã hội
407850101Quản lý tài nguyên và môi trường
417850103Quản lý đất đai

Giáo dục Mầm non (Cao đẳng)

Mã ngành: 51140201

Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Giáo dục công dân

Mã ngành: 7140204

Giáo dục Chính trị

Mã ngành: 7140205

Sư phạm Toán học Có 02 chuyên ngành: - Chương trình đại trà - Chuông trình toán tiêng Anh

Mã ngành: 7140209

Sư phạm Tin học

Mã ngành: 7140210

Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Sư phạm Công nghệ

Mã ngành: 7140246

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Mã ngành: 7140247

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Mã ngành: 7140249

Ngôn ngữ Anh - Biên-phiên dịch - Tiếng Anh kinh doanh - Tiếng Anh du lịch

Mã ngành: 7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung Quốc - Ngôn ngữ Trung - Anh

Mã ngành: 7220204

Quản lý văn hóa (Sự kiện và truyền thông)

Mã ngành: 7229042

Tâm lý học giáo dục

Mã ngành: 7310403

Địa lý học (Địa lý du lịch)

Mã ngành: 7310501

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch; Quản lý Nhà hàng và Khách sạn)

Mã ngành: 7310630

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Quản lý công

Mã ngành: 7340403

Luật

Mã ngành: 7380101

Công nghệ sinh học

Mã ngành: 7420201

Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Khoa học Máy tính (Công nghệ phần mềm; Mạng máy tính và an ninh)

Mã ngành: 7480101

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Công nghê thực phẩm

Mã ngành: 7540101

Kỹ thuật xây dựng

Mã ngành: 7580201

Nông học (Bảo vệ thực vật; Trồng trọt; Chăn nuôi thú y và thủy sản)

Mã ngành: 7620109

Nuôi trồng thủy sản

Mã ngành: 7620301

Công tác xã hội

Mã ngành: 7760101

Quản lý tài nguyên và môi trường

Mã ngành: 7850101

Quản lý đất đai

Mã ngành: 7850103

4
ƯTXT, XT thẳng

Điều kiện xét tuyển

- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Nếu thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả các môn thi văn hóa không
có môn nào có kết quả từ 1,0 (thang điểm 10) điểm trở xuống;

- Các đối tượng được đăng ký xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học hệ chính quy được quy định tại Điều 8 của Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Quy chế

1) Hồ sơ xét tuyển

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu 3);

+ Bản photocopy 2 mặt CMND/CCCD trên 1 mặt giấy A4;

+ Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc giấy xác nhận thành tích (nếu có);

+Bản photocopy công chúng học bạ THPT hoặc giấy xác nhận điểm học bạ của trường THPT;

+ 01 bản photocopy Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 trở về trước).

Thời gian xét tuyển

+ Đợt 1: 01/4/2024 đến 25/6/2024 (dự kiến công bố kết quả 01/7/2024);

+ Đợt 2: 02/7/2024 đến 10/8/2024 (dự kiến công bố kết quả 15/8/2024);

+ Đợt 3 trở lên: thông báo sau nếu còn chỉ tiêu và thời gian tuyển sinh theo quy định.

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại Học Đồng Tháp các năm Tại đây

Học phí

- Miễn học phí học kỳ đầu tiên đối với sinh viên có tổ hợp xét tuyển đạt từ 25 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên) và học lực cả năm lớp 12 đạt loại Tốt. Tiếp tục miễn học phí cho sinh viên nếu đạt kết quả học tập đạt loại Giỏi và kết quả rèn luyện đạt loại Tốt ở những học kỳ tiếp theo. Sinh viên các ngành sư phạm đã được Nhà nước hỗ trợ học phí sẽ được nhận mức học bổng tương ứng với mức học phí Khối ngành VII (tương đương 7.200.000 đồng/học kì)

- Sinh viên các ngành sư phạm (ĐH - CĐ) được hưởng mức sinh hoạt phí là 3.630.000 đồng/tháng theo Nghị định 116/2020/NĐ-CP.

- Nhà trường xem xét và hỗ trợ 70.000.000 đồng cho sinh viên khó khăn về nhà ở và nhiều chính sách ưu đãi cho sinh viên dân tộc thiểu số.

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Đồng Tháp
Preview
  • Tên trường: Trường Đại Học Đồng Tháp
  • Mã trường: SPD
  • Tên tiếng Anh: Dong Thap University
  • Tên viết tắt: DThU
  • Địa chỉ: 783 Phạm Hữu Lầu, phường 6, TX Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
  • Website: https://www.dthu.edu.vn/

Trường Đại học Đồng Tháp là trường đại học công lập, đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, được thành lập ngày 10/01/2003 theo Quyết định số 08/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 5830/VPCP-KGVX ngày 04/9/2008 về việc đổi tên Trường ĐHSP Đồng Tháp thành Trường Đại học Đồng Tháp.