Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Trường Đại Học Điện Lực 2025

Thông tin tuyển sinh Đại Học Điện Lực (EPU) năm 2025

Trường Đại học Điện tuyển 6.800 chỉ tiêu cho 32 ngành học, tăng 13 ngành học và tăng khoảng 2.800 chỉ tiêu. Trường Đại học Điện lực tuyển sinh đại học theo 4 phương thức:

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của thí sinh (xét tuyển học bạ);

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển

Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả của thí sinh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo ngành xét tuyển của Trường năm 2025

Quy chế

Sử dụng kết quả điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của 3 môn theo tố hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)

Đối với các thí sinh sử dụng tổ hợp xét tuyển có môn tiếng Anh có thể sử dụng chứng chỉ tiếng Anh Qụổc tế IELTS hoặc TOFEL IBT (còn hiệu lực đến ngày 20/7/2025) thay thế cho điểm thi tốt nghiệp môn tiếng Anh và được quy đối theo Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận của Trường Đại học Điện Lực.

IELTS

TOFEL IBT

Điểm quy đổi tương đương

5.0

35-45

8,5

5.5

46-59

9

6.0

60-78

9,5

6.5-9.0

79-120

10

Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyến: Thí sinh đăng ký nguyện vọng trên hệ thống đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo quy chế tuyển sinh hiện hành);

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
D01; D09; D10; D84
27340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
37340115Marketing
A00; A01; D01; D07
47340122Thương mại Điện tử
A00; A01; D01; D07
57340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
67340205Công nghệ tài chính
A00; A01; D01; D07
77340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
87340302Kiểm toán
A00; A01; D01; D07
97380107Luật kinh tế
D01; D09; D10; D84
107460108Khoa học dữ liệu
A00; A01; D01; D07
117460117Toán tin
A00; A01; D01; D07
127480106Kỹ thuật máy tính
A00; A01; D01; D07
137480107Trí tuệ nhân tạo
A00; A01; D01; D07
147480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D07
157510102Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
A00; A01; D01; D07
167510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01; D07
177510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; D01; D07
187510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; D01; D07
197510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; D01; D07
207510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00; A01; D01; D07
217510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; A01; D01; D07
227510402Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch
A00; A01; D01; D07
237510403Công nghệ kỹ thuật năng lượng
A00; A01; D01; D07
247510406Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; A01; D01; D07
257510407Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
A00; A01; D01; D07
267510601Quản lý công nghiệp
A00; A01; D01; D07
277510602Quản lý năng lượng
A00; A01; D01; D07
287510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D07
297520107Kỹ thuật Robot
A00; A01; D01; D07
307520115Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D01; D07
317810103Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
A00; A01; D01; D07
327810201Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại Điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán tin

Mã ngành: 7460117

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: 7510403

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7510407

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý năng lượng

Mã ngành: 7510602

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 7520107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

2
Điểm học bạ

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh có tổng điểm xét tuyển 03 môn trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30

Quy chế

1) Cách thức xét tuyến

Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)

Thời gian xét tuyển

Dự kiến tháng 4/2025 thí sinh sẽ đăng ký xét tuyển trực tuyến (www.tuyensinh.epu.edu.vn) hoặc trực tiếp

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm học bạ

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
D01; D09; D10; D84
27340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
37340115Marketing
A00; A01; D01; D07
47340122Thương mại Điện tử
A00; A01; D01; D07
57340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
67340205Công nghệ tài chính
A00; A01; D01; D07
77340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
87340302Kiểm toán
A00; A01; D01; D07
97380107Luật kinh tế
D01; D09; D10; D84
107460108Khoa học dữ liệu
A00; A01; D01; D07
117460117Toán tin
A00; A01; D01; D07
127480106Kỹ thuật máy tính
A00; A01; D01; D07
137480107Trí tuệ nhân tạo
A00; A01; D01; D07
147480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D07
157510102Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
A00; A01; D01; D07
167510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01; D07
177510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; D01; D07
187510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; D01; D07
197510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; D01; D07
207510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00; A01; D01; D07
217510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; A01; D01; D07
227510402Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch
A00; A01; D01; D07
237510403Công nghệ kỹ thuật năng lượng
A00; A01; D01; D07
247510406Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; A01; D01; D07
257510407Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
A00; A01; D01; D07
267510601Quản lý công nghiệp
A00; A01; D01; D07
277510602Quản lý năng lượng
A00; A01; D01; D07
287510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D07
297520107Kỹ thuật Robot
A00; A01; D01; D07
307520115Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D01; D07
317810103Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
A00; A01; D01; D07
327810201Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại Điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán tin

Mã ngành: 7460117

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: 7510403

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7510407

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý năng lượng

Mã ngành: 7510602

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 7520107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

3
Xét tuyển kết hợp CCTAQT và học bạ

Điều kiện xét tuyển

- Điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt EELTS >5.0 hoặc TOEFL IBT >35;

- Thí sinh có tổng điểm xét tuyển: điểm Chứng chỉ TAQT quy đổi và 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển không thấp hơn 18 điểm theo thang điểm 30 và điểm ưu tiên (nếu có)

Quy chế

Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp dựa trên chứng chỉ tiếng Anh quốc tế kết hợp với kết quả học tập (học bạ) 02 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển

1) Cách thức xét tuyển

Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện sau đây

(1) Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc TOEFL IBT trong thời hạn 02 năm tính đến ngày 20/7/2025;

(2) Sử dụng kết quả học tập cả năm lớp 10, 11, 12 của 2 môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận

IELTS

TOFEL IBT

Điểm quy đổi tương đương

5.0

35-45

8,5

5.5

46-59

9,0

6.0

60-78

9,5

6.5-9.0

79-120

10,0

2) Cách thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển

Dự kiến tháng 4/2025 thí sinh sẽ đăng ký trực tuyến trên cổng TTTS: www.tuyensinh.epu.edu.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tuyển sinh, Trường Đại học Điện lực. (Mọi thông tin chỉ tiết về việc nộp hồ sơ sẽ được Nhà trường thông báo trên công TTTS)

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh
D01; D09; D10; D84
27340101Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
37340115Marketing
A00; A01; D01; D07
47340122Thương mại Điện tử
A00; A01; D01; D07
57340201Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
67340205Công nghệ tài chính
A00; A01; D01; D07
77340301Kế toán
A00; A01; D01; D07
87340302Kiểm toán
A00; A01; D01; D07
97380107Luật kinh tế
D01; D09; D10; D84
107460108Khoa học dữ liệu
A00; A01; D01; D07
117460117Toán tin
A00; A01; D01; D07
127480106Kỹ thuật máy tính
A00; A01; D01; D07
137480107Trí tuệ nhân tạo
A00; A01; D01; D07
147480201Công nghệ thông tin
A00; A01; D01; D07
157510102Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
A00; A01; D01; D07
167510201Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01; D07
177510203Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; D01; D07
187510205Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00; A01; D01; D07
197510301Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00; A01; D01; D07
207510302Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00; A01; D01; D07
217510303Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00; A01; D01; D07
227510402Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch
A00; A01; D01; D07
237510403Công nghệ kỹ thuật năng lượng
A00; A01; D01; D07
247510406Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00; A01; D01; D07
257510407Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
A00; A01; D01; D07
267510601Quản lý công nghiệp
A00; A01; D01; D07
277510602Quản lý năng lượng
A00; A01; D01; D07
287510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D07
297520107Kỹ thuật Robot
A00; A01; D01; D07
307520115Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D01; D07
317810103Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành
A00; A01; D01; D07
327810201Quản trị khách sạn
A00; A01; D01; D07

Ngôn ngữ Anh

Mã ngành: 7220201

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Marketing

Mã ngành: 7340115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Thương mại Điện tử

Mã ngành: 7340122

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ tài chính

Mã ngành: 7340205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kế toán

Mã ngành: 7340301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kiểm toán

Mã ngành: 7340302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Luật kinh tế

Mã ngành: 7380107

Tổ hợp: D01; D09; D10; D84

Khoa học dữ liệu

Mã ngành: 7460108

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Toán tin

Mã ngành: 7460117

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật máy tính

Mã ngành: 7480106

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: 7480107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

Mã ngành: 7510102

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

Mã ngành: 7510201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

Mã ngành: 7510203

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Mã ngành: 7510205

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

Mã ngành: 7510302

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

Mã ngành: 7510303

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ vật liệu bán dẫn và vi mạch

Mã ngành: 7510402

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật năng lượng

Mã ngành: 7510403

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Công nghệ kỹ thuật hạt nhân

Mã ngành: 7510407

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý công nghiệp

Mã ngành: 7510601

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản lý năng lượng

Mã ngành: 7510602

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: 7510605

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật Robot

Mã ngành: 7520107

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Kỹ thuật nhiệt

Mã ngành: 7520115

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành

Mã ngành: 7810103

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

Quản trị khách sạn

Mã ngành: 7810201

Tổ hợp: A00; A01; D01; D07

4
ƯTXT, XT thẳng

Quy chế

Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định trong quy chế tuyển
sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT. (Không giới hạn chỉ tiêu)

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Trường Đại học Điện lực các năm Tại đây

File PDF đề án

Giới thiệu trường

Trường Đại Học Điện Lực
Preview
  • Tên trường: Trường Đại học Điện lực
  • Tên tiếng anh: Electric Power University
  • Tên viết tắt: EPU
  • Địa chỉ: Số 235 Hoàng Quốc Việt, Phường Cổ Nhuế 1, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: https://epu.edu.vn/

Tiền thân của Trường Đại học Điện lực là Trường Kỹ nghệ Thực hành được thành lập năm 1898. Sau đó Trường được tách thành Trường Kỹ thuật I và trường Kỹ thuật II. Tháng 8/1962, Trường Kỹ thuật I đổi tên thành Trường Trung Cao Cơ điện và đến ngày 08/02/1966, Bộ Công nghiệp nặng quyết định tách Trường Trung Cao Cơ điện thành Trường Trung học Kỹ thuật Điện và trường Trung học Cơ khí. Đến tháng 7/1997, Bộ Công nghiệp quyết định đổi tên thành trường Trung học Điện 1. Tháng 04/2000, Bộ Công nghiệp quyết định hợp nhất Trường Trung học Điện 1 và Trường Bồi dưỡng Tại chức thành Trường Trung học Điện 1 thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam). Ngày 26/10/2001, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký quyết định thành lập Trường Cao đẳng Điện lực trên cơ sở Trường Trung học Điện 1; sau 5 năm xây dựng và phát triển, ngày 19/5/2006, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định thành lập Trường Đại học Điện lực trên cơ sở Trường Cao đẳng Điện lực. Thực hiện Nghị quyết 77 NQ-CP của Chính phủ về đổi mới cơ chế đào tạo, trên cơ sở nhiều năm liên tục tự chủ về kinh phí trong các hoạt động của Trường; ngày 01/9/2015 Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 1508/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường Đại học Điện lực giai đoạn 2015 – 2017; ngày 24/9/2015, Bộ trưởng Bộ Công Thương ký quyết định số 10268/QĐ-BCT về việc chuyển Trường Đại học Điện lực trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam về trực thuộc Bộ Công Thương.

Trường Đại học Điện lực là một trường đại học công lập đa cấp, đa ngành có nhiệm vụ chủ yếu là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cung cấp cho Ngành và phục vụ nhu cầu kinh tế xã hội đồng thời là một trung tâm nghiên cứu khoa học - công nghệ hàng đầu của Ngành.

 1. Đào tạo

Trường Đại học Điện lực hiện có 19 ngành đào tạo đại học đại trà, 7 ngành đào tạo tiến sĩ, 10 ngành đào tạo thạc sĩ với quy mô hơn 15.000 sinh viên.

2. Nghiên cứu Khoa học

Trên cơ sở lấy chiến lược phát triển Khoa học và Công nghệ (KH&CN) gắn kết với thực tiễn sản xuất, trường Đại học Điện lực luôn thực hiện các nhiệm vụ KH&CN nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và thực tiễn đặt ra. Các lĩnh vực nghiên cứu thuộc thế mạnh của trường bao gồm: Các hệ thống kỹ thuật trong các nhà máy điện (thủy điện, nhiệt điện, điện hạt nhân, điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, điện rác thải), trạm điện và đường dây truyền tải điện; các bộ phận và hệ thống nhiệt-lạnh (như lò hơi, lò quay, máy lạnh, tuabin nhiệt, bơm nhiệt , mạng nhiệt); các hệ thống đo lường, điều khiển, bảo vệ, giám sát và truyền tin trên diện rộng; các vấn đề liên quan đến cơ khí, chế tạo và xây dựng điện....

Nhiều năm qua trường đã nghiên cứu hàng trăm đề tài các cấp như: cấp Trường, cấp EVN, cấp Bộ Công Thương, cấp Sở Khoa học và Công nghệ, cấp Nhà nước. Các kết quả nghiên cứu đã tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị phát triển khoa học và ứng dụng trong thực tế cao. Đại diện cho các sản phẩm nghiên cứu đó là thương phẩm công tơ điện tử, dàn nước nóng năng lượng mặt trời, lưới điện thông minh, máy tạo dòng 4000A, hợp bộ thí nghiệm Vôn-Ampe, máy bắn bóng bàn,... Bên cạnh các kết quả nghiên cứu phát triển và ứng dụng, các nhà khoa học của trường còn công bố các kết quả đó trong hàng trăm bài báo đăng trên các tạp chí uy tín ở  trong và ngoài nước.

3. Hợp tác Quốc tế

Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển hợp tác đào tạo quốc tế, Nhà trường đã thực hiện các hoạt động hợp tác liên kết đào tạo với các đối tác nước ngoài như Viện Grenoble, Đại học Khoa học và Công nghệ (Pháp), Đại học Deakin, Đại học Curtin, Học viện Chisholm (Úc), Đại học Bách khoa Prague (Séc), Đại học Palermo (Ý), Đại học Fukui, Đại học Nagaoka (Nhật Bản), Đại học Điện lực Thượng Hải (Trung Quốc), Đại học Bách khoa Quế Lâm, Đại học Khoa học Kỹ thuật Điện tử Thành Đô (Trung Quốc), UNITEN (Malaysia), Đại học Năng lượng Quốc gia Kazan (Nga), Hiệp hội Kiểm toán Công chứng Anh (Vương quốc Anh)…

4. Nhân lực

Nhà trường hiện có ​491 cán bộ viên chức lao động, trong đó có 4 Giáo sư, 26 Phó Giáo sư, 125 Tiến sĩ, và 246 Thạc sỹ. 100% giảng viên của Nhà trường đạt trình độ chuẩn theo quy định, được bố trí giảng dạy đúng chuyên môn đào tạo. Hiện nay, mỗi chuyên ngành đào tạo đều có đủ giảng viên có trình độ tiến sĩ chuyên ngành và trình độ thạc sỹ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

5. Cơ sở vật chất

Trường có 2 cơ sở đào tạo:

- Cơ sở 1 tại 235 Hoàng Quốc Việt – quận Bắc Từ Liêm – TP. Hà Nội

- Cơ sở 2 tại xã Tân Minh – Sóc Sơn – Hà Nội

Hiện nay, Nhà trường có 62 phòng thí nghiệm, thực hành được trang bị các thiết bị hiện đại và 01 khu thực tập đường dây, trạm biến áp với diện tích 10.424 m2 với đầy đủ các tuyến đường dây từ 0,4kV đến 500kV đủ phục vụ cho tất cả các chuyên ngành như hệ thống điện, nhiệt điện, thuỷ điện, tự động hóa, điện tử viễn thông... Nhà trường đã đầu tư xây dựng 131 phòng học lý thuyết với diện tích 17.602 m2 trong đó được trang bị đầy đủ các thiết bị như máy chiếu, âm thanh và 01 thư viện điện tử với trên 13.000 đầu sách và rất nhiều đầu sách sách điện tử đã đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của CB GV và HSSV.