Điểm thi Tuyển sinh 247

Đề án tuyển sinh Đại Học Bách Khoa Hà Nội 2025

Đề án tuyển sinh Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) 2025

Thông tin tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội năm 2025 đã được công bố. Dự kiến, nhà trường vẫn giữ ổn định 3 phương thức tuyển sinh với gần 9.700 chỉ tiêu:

Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế;

Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Phương thức 2: Xét kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Ở phương thức xét tuyển tài năng, ĐH Bách khoa Hà Nội xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế và xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Ở phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, ĐH Bách khoa Hà Nội giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển như các năm trước, bổ sung 1 tổ hợp mới K01 (Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin), trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn trên có nhân hệ số. 

Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:

Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.

Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau.  

Theo ĐH Bách khoa Hà Nội, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D04, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức xét tuyển tài năng, xét theo điểm thi đánh giá tư duy.

Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:

"y = ax + b".

Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.

Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.

Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).

"Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025".

Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố kế hoạch tổ chức kỳ thi Đánh giá tư duy TSA năm 2025, theo đó sẽ có 03 đợt thi diễn ra vào tháng 1 - 3 - 4 tại hơn 30 điểm thi trên cả nước.

>> Tất cả các thông tin về kỳ thi TSA 2025 các em xem TẠI ĐÂY

>>Các em xem quy định về các thành tích hợp lệ và mức điểm thưởng, điểm ưu tiên TẠI ĐÂY

Phương thức xét tuyển năm 2025

1
Điểm thi THPT

Đối tượng

Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức.

Điều kiện xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau)

Quy chế

Giữ nguyên 10 tổ hợp xét tuyển và môn chính theo các năm trước bao gồm: A00, A01, A02, B00, D01, D04, D07, D26, D28 và D29;

Bổ sung 1 tổ hợp mới K01 bao gồm các môn: Toán, Ngữ văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin. Trong đó Toán, Ngữ văn là 2 môn bắt buộc, kết hợp với 1 trong 4 môn Lý hoặc Hóa hoặc Sinh hoặc Tin có nhân hệ số. Công thức tính điểm xét tuyển đối với tổ hợp K01 như sau:

Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x2.

Các tổ hợp xét tuyển được tính tương đương nhau. 

Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D04, D07 và mức điểm thưởng

IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5  8.0
Điểm quy đổi
(Theo thang điểm 10)
8,50 9,00 9,50 10,00

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm thi THPT

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
3CH1Kỹ thuật Hóa học
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
4CH2Hóa học
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
5ED2Công nghệ Giáo dục
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
6ED3Quản lý Giáo dục (mới)
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
7EE1Kỹ thuật điện
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
8EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
9EM1Quản lý Năng lượng
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
10EM2Quản lý Công nghiệp
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
11EM3Quản trị Kinh doanh
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
12EM4Kế toán
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
13EM5Tài chính-Ngân hàng
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
14ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
15ET2Kỹ thuật Y sinh
A00; A01; B00; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
16EV1Kỹ thuật Môi trường
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
17EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường
A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
18FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
19FL3Tiếng Trung KH&KT (mới)
K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
20HE1Kỹ thuật Nhiệt
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
21IT1CNTT: Khoa học Máy tính
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
22IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
23ME1Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
24ME2Kỹ thuật Cơ khí
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
25MI1Toán-Tin
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
26MI2Hệ thống Thông tin quản lý
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
27MS1Kỹ thuật Vật liệu
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
28MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
29MS3Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
30MS5Kỹ thuật In
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
31PH1Vật lý Kỹ thuật
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
32PH2Kỹ thuật Hạt nhân
A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
33PH3Vật lý Y khoa
A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
34TE1Kỹ thuật Ô tô
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
35TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
36TE3Kỹ thuật Hàng không
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH
37BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
38BF-E19Kỹ thuật sinh học
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
39CH-E11Kỹ thuật Hóa dược
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
40TX1Công nghệ Dệt May
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
41EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
42EE-E8Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
43EM-E13Phân tích Kinh doanh
A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
44EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
45ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
46ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
47ET-E5Kỹ thuật Y sinh
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
48IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
49IT-E15An toàn không gian số - Cyber Security
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
50IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
51ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
52MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
53TE-E2Kỹ thuật Ô tô
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH
54ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
55IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
56IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH
57ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
58ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
59ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
60ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
5. Chương trình PFIEV
61EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa
A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
62TE-EPCơ khí Hàng không
A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
63FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
64TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)
65TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

1. Chương trình tiêu chuẩn

Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: BF1

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF2

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: CH1

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Hóa học

Mã ngành: CH2

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ Giáo dục

Mã ngành: ED2

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản lý Giáo dục (mới)

Mã ngành: ED3

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật điện

Mã ngành: EE1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Mã ngành: EE2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản lý Năng lượng

Mã ngành: EM1

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: EM2

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: EM3

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kế toán

Mã ngành: EM4

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: EM5

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

Mã ngành: ET1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET2

Tổ hợp: A00; A01; B00; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: EV1

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: EV2

Tổ hợp: A00; B00; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

Mã ngành: FL1

Tổ hợp: D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Tiếng Trung KH&KT (mới)

Mã ngành: FL3

Tổ hợp: K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: HE1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

CNTT: Khoa học Máy tính

Mã ngành: IT1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: IT2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: ME2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Toán-Tin

Mã ngành: MI1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Hệ thống Thông tin quản lý

Mã ngành: MI2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS1

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Mã ngành: MS2

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Mã ngành: MS3

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật In

Mã ngành: MS5

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: PH1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Hạt nhân

Mã ngành: PH2

Tổ hợp: A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Vật lý Y khoa

Mã ngành: PH3

Tổ hợp: A00; A01; A02; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Mã ngành: TE2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: TE3

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF-E12

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật sinh học

Mã ngành: BF-E19

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Hóa dược

Mã ngành: CH-E11

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ Dệt May

Mã ngành: TX1

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

Mã ngành: EE-E18

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

Mã ngành: EE-E8

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Phân tích Kinh doanh

Mã ngành: EM-E13

Tổ hợp: A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: EM-E14

Tổ hợp: A01; D01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Mã ngành: ET-E16

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: ET-E4

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET-E5

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: IT-E10

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

An toàn không gian số - Cyber Security

Mã ngành: IT-E15

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ Thông tin Global ICT

Mã ngành: IT-E7

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME-E1

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS-E3

Tổ hợp: A00; A01; D07; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE-E2

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: ET-E9

Tổ hợp: A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: IT-E6

Tổ hợp: A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Mã ngành: IT-EP

Tổ hợp: A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ET-LUH

Tổ hợp: A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Mã ngành: ME-GU

Tổ hợp: A00; A01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ME-LUH

Tổ hợp: A00; A01; D26; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Mã ngành: ME-NUT

Tổ hợp: A00; A01; D28; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

5. Chương trình PFIEV

Tin học công nghiệp và Tự động hóa

Mã ngành: EE-EP

Tổ hợp: A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Cơ khí Hàng không

Mã ngành: TE-EP

Tổ hợp: A00; A01; D29; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

Mã ngành: FL2

Tổ hợp: D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-BA

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-IT

Tổ hợp: A00; A01; D01; K01 (Toán, Văn, Lý/Hóa/Sinh/Tin)

2
ƯTXT, XT thẳng

Đối tượng

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (diện 1.1)

Đối tượng và điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT), đạt giải cao trong các Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trung học phổ thông (gọi tắt là kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) quốc gia), Kỳ thi chọn học sinh trung học phổ thông vào các đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế và khu vực (gọi tắt là Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) cấp quốc gia (ViSEF) hoặc quốc tế (ISEF). Thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.

Quy chế

Đăng ký nguyện vọng xét tuyển: Thí sinh được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng tương ứng với 03 chương trình đào tạo theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3. Cụ thể:

a) Thí sinh đạt giải Ba trở lên trong kỳ thi chọn HSG quốc gia được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình phù hợp với môn đạt giải theo quy định trong Bảng sau:

Thí sinh tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc tế (ISEF được tổ chức tại Hoa Kỳ hàng năm) hoặc đạt giải Ba trở lên trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia (ViSEF) do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) chủ trì tổ chức được đăng ký xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi theo quy định trong sau:

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức ƯTXT, XT thẳng

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm
3CH1Kỹ thuật Hóa học
4CH2Hóa học
5ED2Công nghệ Giáo dục
6ED3Quản lý Giáo dục (mới)
7EE1Kỹ thuật điện
8EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
9EM1Quản lý Năng lượng
10EM2Quản lý Công nghiệp
11EM3Quản trị Kinh doanh
12EM4Kế toán
13EM5Tài chính-Ngân hàng
14ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
15ET2Kỹ thuật Y sinh
16EV1Kỹ thuật Môi trường
17EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường
18FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
19FL3Tiếng Trung KH&KT (mới)
20HE1Kỹ thuật Nhiệt
21IT1CNTT: Khoa học Máy tính
22IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính
23ME1Kỹ thuật Cơ điện tử
24ME2Kỹ thuật Cơ khí
25MI1Toán-Tin
26MI2Hệ thống Thông tin quản lý
27MS1Kỹ thuật Vật liệu
28MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
29MS3Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
30MS5Kỹ thuật In
31PH1Vật lý Kỹ thuật
32PH2Kỹ thuật Hạt nhân
33PH3Vật lý Y khoa
34TE1Kỹ thuật Ô tô
35TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực
36TE3Kỹ thuật Hàng không
37TX1Công nghệ Dệt May
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH
38BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm
39BF-E19Kỹ thuật sinh học
40CH-E11Kỹ thuật Hóa dược
41EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
42EE-E8Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
43EM-E13Phân tích Kinh doanh
44EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
45ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
46ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
47ET-E5Kỹ thuật Y sinh
48IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
49IT-E15An toàn không gian số - Cyber Security
50IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT
51ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử
52MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
53TE-E2Kỹ thuật Ô tô
3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH
54ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
55IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
56IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH
57ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
58ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
59ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
60ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
5. Chương trình PFIEV
61EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa
62TE-EPCơ khí Hàng không
6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
63FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
64TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
65TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

1. Chương trình tiêu chuẩn

Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: BF1

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF2

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: CH1

Hóa học

Mã ngành: CH2

Công nghệ Giáo dục

Mã ngành: ED2

Quản lý Giáo dục (mới)

Mã ngành: ED3

Kỹ thuật điện

Mã ngành: EE1

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Mã ngành: EE2

Quản lý Năng lượng

Mã ngành: EM1

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: EM2

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: EM3

Kế toán

Mã ngành: EM4

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: EM5

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

Mã ngành: ET1

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET2

Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: EV1

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: EV2

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

Mã ngành: FL1

Tiếng Trung KH&KT (mới)

Mã ngành: FL3

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: HE1

CNTT: Khoa học Máy tính

Mã ngành: IT1

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: IT2

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME1

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: ME2

Toán-Tin

Mã ngành: MI1

Hệ thống Thông tin quản lý

Mã ngành: MI2

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS1

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Mã ngành: MS2

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Mã ngành: MS3

Kỹ thuật In

Mã ngành: MS5

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: PH1

Kỹ thuật Hạt nhân

Mã ngành: PH2

Vật lý Y khoa

Mã ngành: PH3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE1

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Mã ngành: TE2

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: TE3

Công nghệ Dệt May

Mã ngành: TX1

2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF-E12

Kỹ thuật sinh học

Mã ngành: BF-E19

Kỹ thuật Hóa dược

Mã ngành: CH-E11

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

Mã ngành: EE-E18

Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

Mã ngành: EE-E8

Phân tích Kinh doanh

Mã ngành: EM-E13

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: EM-E14

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Mã ngành: ET-E16

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: ET-E4

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET-E5

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: IT-E10

An toàn không gian số - Cyber Security

Mã ngành: IT-E15

Công nghệ Thông tin Global ICT

Mã ngành: IT-E7

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME-E1

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS-E3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE-E2

3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: ET-E9

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: IT-E6

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Mã ngành: IT-EP

4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ET-LUH

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Mã ngành: ME-GU

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Mã ngành: ME-NUT

5. Chương trình PFIEV

Tin học công nghiệp và Tự động hóa

Mã ngành: EE-EP

Cơ khí Hàng không

Mã ngành: TE-EP

6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

Mã ngành: FL2

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-BA

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-IT

3
Chứng chỉ quốc tế

Đối tượng

 Đối tượng và điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT, có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2. 

Thí sinh có ít nhất 1 trong các chứng chỉ quốc tế sau còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký: SAT, ACT, ALevel, AP và IB. Đối với chứng chỉ A-Level và AP, chỉ xét đối với chứng chỉ có điểm thi môn Toán và 2 trong số các môn học sau: Lý/Hóa/Sinh/Tin/Khoa học/tiếng Anh. Điểm chứng chỉ áp dụng để xét tuyển là tổng điểm của môn Toán và 2 môn thi có
điểm số cao nhất còn lại. 

Quy chế

1. Quy định về quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ trong bảng 1.

Bảng 1 : Quy đổi điểm số cho các chứng chỉ quốc tế có điểm thành phần môn học đánh giá theo hệ chữ

TT Điểm theo hệ chữ Điểm quy đổi theo hệ số thang 10
1 A* 10
2 A 9.5
3 B 9.0
4 C 8.5

2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS hoặc tương đương (theo quy định của ĐHBK Hà Nội) còn giá trị tính tới thời điểm đăng ký, có đăng ký xác thực trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội sẽ được cộng điểm thưởng vào tổng điểm chứng chỉ. Mức điểm thưởng được quy định trong bảng 2.

Bảng 2. Quy định mức điểm thưởng cho chứng chỉ tiếng Anh

Quy định về tính điểm XTTN theo điểm chứng chỉ quốc tế 

Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.2 được tính là tổng điểm các chứng chỉ quốc tế mà thí sinh đăng ký trên hệ thống. Quy định về cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm được quy định trong Bảng 3. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.

Bảng 3: Quy định cách tính điểm XTTN và quy đổi về thang 100 điểm

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Chứng chỉ quốc tế

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm
3CH1Kỹ thuật Hóa học
4CH2Hóa học
5ED2Công nghệ Giáo dục
6ED3Quản lý Giáo dục (mới)
7EE1Kỹ thuật điện
8EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
9EM1Quản lý Năng lượng
10EM2Quản lý Công nghiệp
11EM3Quản trị Kinh doanh
12EM4Kế toán
13EM5Tài chính-Ngân hàng
14ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
15ET2Kỹ thuật Y sinh
16EV1Kỹ thuật Môi trường
17EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường
18FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
19FL3Tiếng Trung KH&KT (mới)
20HE1Kỹ thuật Nhiệt
21IT1CNTT: Khoa học Máy tính
22IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính
23ME1Kỹ thuật Cơ điện tử
24ME2Kỹ thuật Cơ khí
25MI1Toán-Tin
26MI2Hệ thống Thông tin quản lý
27MS1Kỹ thuật Vật liệu
28MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
29MS3Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
30MS5Kỹ thuật In
31PH1Vật lý Kỹ thuật
32PH2Kỹ thuật Hạt nhân
33PH3Vật lý Y khoa
34TE1Kỹ thuật Ô tô
35TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực
36TE3Kỹ thuật Hàng không
37TX1Công nghệ Dệt May
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH
38BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm
39BF-E19Kỹ thuật sinh học
40CH-E11Kỹ thuật Hóa dược
41EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
42EE-E8Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
43EM-E13Phân tích Kinh doanh
44EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
45ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
46ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
47ET-E5Kỹ thuật Y sinh
48IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
49IT-E15An toàn không gian số - Cyber Security
50IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT
51ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử
52MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
53TE-E2Kỹ thuật Ô tô
3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH
54ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
55IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
56IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH
57ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
58ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
59ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
60ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
5. Chương trình PFIEV
61EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa
62TE-EPCơ khí Hàng không
6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
63FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
64TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
65TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

1. Chương trình tiêu chuẩn

Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: BF1

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF2

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: CH1

Hóa học

Mã ngành: CH2

Công nghệ Giáo dục

Mã ngành: ED2

Quản lý Giáo dục (mới)

Mã ngành: ED3

Kỹ thuật điện

Mã ngành: EE1

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Mã ngành: EE2

Quản lý Năng lượng

Mã ngành: EM1

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: EM2

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: EM3

Kế toán

Mã ngành: EM4

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: EM5

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

Mã ngành: ET1

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET2

Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: EV1

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: EV2

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

Mã ngành: FL1

Tiếng Trung KH&KT (mới)

Mã ngành: FL3

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: HE1

CNTT: Khoa học Máy tính

Mã ngành: IT1

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: IT2

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME1

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: ME2

Toán-Tin

Mã ngành: MI1

Hệ thống Thông tin quản lý

Mã ngành: MI2

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS1

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Mã ngành: MS2

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Mã ngành: MS3

Kỹ thuật In

Mã ngành: MS5

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: PH1

Kỹ thuật Hạt nhân

Mã ngành: PH2

Vật lý Y khoa

Mã ngành: PH3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE1

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Mã ngành: TE2

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: TE3

Công nghệ Dệt May

Mã ngành: TX1

2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF-E12

Kỹ thuật sinh học

Mã ngành: BF-E19

Kỹ thuật Hóa dược

Mã ngành: CH-E11

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

Mã ngành: EE-E18

Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

Mã ngành: EE-E8

Phân tích Kinh doanh

Mã ngành: EM-E13

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: EM-E14

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Mã ngành: ET-E16

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: ET-E4

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET-E5

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: IT-E10

An toàn không gian số - Cyber Security

Mã ngành: IT-E15

Công nghệ Thông tin Global ICT

Mã ngành: IT-E7

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME-E1

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS-E3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE-E2

3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: ET-E9

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: IT-E6

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Mã ngành: IT-EP

4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ET-LUH

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Mã ngành: ME-GU

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Mã ngành: ME-NUT

5. Chương trình PFIEV

Tin học công nghiệp và Tự động hóa

Mã ngành: EE-EP

Cơ khí Hàng không

Mã ngành: TE-EP

6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

Mã ngành: FL2

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-BA

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-IT

4
Điểm Đánh giá Tư duy

Đối tượng

Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức

Quy chế

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau).

Ở Đại học Bách khoa Hà Nội, đầu vào theo phương thức xét tuyển tài năng và điểm thi TSA sẽ được quy đổi tương đương với điểm của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, theo công thức:

"y = ax + b".

Ví dụ, y là điểm quy đổi tương đương từ điểm xét của kết quả thi TSA, x là điểm xét theo điểm thi THPT; a, b là các hệ số quy đổi.

Giá trị hệ số a, b và số khoảng điểm trong một dải điểm sẽ được trường tính toán và công bố (dạng bảng số). Thí sinh có điểm xét nằm trong khoảng nào thì sẽ tra cứu được hệ số a, b để tính.

Việc xác định giá trị các hệ số quy đổi và chia khoảng phải căn cứ vào một số yếu tố như: phổ điểm thi tốt nghiệp của thí sinh, phương thức ưu tiên của trường, chất lượng tuyển của phương thức áp dụng (kết quả học tập của sinh viên một số khóa trước đó).

"Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến chia thành 4 khoảng điểm. Hệ số a, b sẽ được xác định khi chính thức có phổ điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025".

Điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế

IELTS 5.0 5.5 6.0 6.5 7.0 7.5  8.0
Điểm thưởng
(Theo thang điểm 100)
1 2 3 4 5 6 7

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm Đánh giá Tư duy

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học
K00
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm
K00
3CH1Kỹ thuật Hóa học
K00
4CH2Hóa học
K00
5ED2Công nghệ Giáo dục
K00
6ED3Quản lý Giáo dục (mới)
K00
7EE1Kỹ thuật điện
K00
8EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
K00
9EM1Quản lý Năng lượng
K00
10EM2Quản lý Công nghiệp
K00
11EM3Quản trị Kinh doanh
K00
12EM4Kế toán
K00
13EM5Tài chính-Ngân hàng
K00
14ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
K00
15ET2Kỹ thuật Y sinh
K00
16EV1Kỹ thuật Môi trường
K00
17EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường
K00
18FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
K00
19FL3Tiếng Trung KH&KT (mới)
K00
20HE1Kỹ thuật Nhiệt
K00
21IT1CNTT: Khoa học Máy tính
K00
22IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính
K00
23ME1Kỹ thuật Cơ điện tử
K00
24ME2Kỹ thuật Cơ khí
K00
25MI1Toán-Tin
K00
26MI2Hệ thống Thông tin quản lý
K00
27MS1Kỹ thuật Vật liệu
K00
28MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
K00
29MS3Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
K00
30MS5Kỹ thuật In
K00
31PH1Vật lý Kỹ thuật
K00
32PH2Kỹ thuật Hạt nhân
K00
33PH3Vật lý Y khoa
K00
34TE1Kỹ thuật Ô tô
K00
35TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực
K00
36TE3Kỹ thuật Hàng không
K00
37TX1Công nghệ Dệt May
K00
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH
38BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm
K00
39BF-E19Kỹ thuật sinh học
K00
40CH-E11Kỹ thuật Hóa dược
K00
41EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
K00
42EE-E8Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
K00
43EM-E13Phân tích Kinh doanh
K00
44EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
K00
45ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
K00
46ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
K00
47ET-E5Kỹ thuật Y sinh
K00
48IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
K00
49IT-E15An toàn không gian số - Cyber Security
K00
50IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT
K00
51ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử
K00
52MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
K00
53TE-E2Kỹ thuật Ô tô
K00
3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH
54ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
K00
55IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
K00
56IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
K00
4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH
57ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
K00
58ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
K00
59ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
K00
60ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
K00
5. Chương trình PFIEV
61EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa
K00
62TE-EPCơ khí Hàng không
K00
6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
63FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
K00
64TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
K00
65TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
K00

1. Chương trình tiêu chuẩn

Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: BF1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF2

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: CH1

Tổ hợp: K00

Hóa học

Mã ngành: CH2

Tổ hợp: K00

Công nghệ Giáo dục

Mã ngành: ED2

Tổ hợp: K00

Quản lý Giáo dục (mới)

Mã ngành: ED3

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật điện

Mã ngành: EE1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Mã ngành: EE2

Tổ hợp: K00

Quản lý Năng lượng

Mã ngành: EM1

Tổ hợp: K00

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: EM2

Tổ hợp: K00

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: EM3

Tổ hợp: K00

Kế toán

Mã ngành: EM4

Tổ hợp: K00

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: EM5

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

Mã ngành: ET1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET2

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: EV1

Tổ hợp: K00

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: EV2

Tổ hợp: K00

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

Mã ngành: FL1

Tổ hợp: K00

Tiếng Trung KH&KT (mới)

Mã ngành: FL3

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: HE1

Tổ hợp: K00

CNTT: Khoa học Máy tính

Mã ngành: IT1

Tổ hợp: K00

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: IT2

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: ME2

Tổ hợp: K00

Toán-Tin

Mã ngành: MI1

Tổ hợp: K00

Hệ thống Thông tin quản lý

Mã ngành: MI2

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Mã ngành: MS2

Tổ hợp: K00

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Mã ngành: MS3

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật In

Mã ngành: MS5

Tổ hợp: K00

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: PH1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Hạt nhân

Mã ngành: PH2

Tổ hợp: K00

Vật lý Y khoa

Mã ngành: PH3

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE1

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Mã ngành: TE2

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: TE3

Tổ hợp: K00

Công nghệ Dệt May

Mã ngành: TX1

Tổ hợp: K00

2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF-E12

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật sinh học

Mã ngành: BF-E19

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Hóa dược

Mã ngành: CH-E11

Tổ hợp: K00

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

Mã ngành: EE-E18

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

Mã ngành: EE-E8

Tổ hợp: K00

Phân tích Kinh doanh

Mã ngành: EM-E13

Tổ hợp: K00

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: EM-E14

Tổ hợp: K00

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Mã ngành: ET-E16

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: ET-E4

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET-E5

Tổ hợp: K00

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: IT-E10

Tổ hợp: K00

An toàn không gian số - Cyber Security

Mã ngành: IT-E15

Tổ hợp: K00

Công nghệ Thông tin Global ICT

Mã ngành: IT-E7

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME-E1

Tổ hợp: K00

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS-E3

Tổ hợp: K00

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE-E2

Tổ hợp: K00

3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: ET-E9

Tổ hợp: K00

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: IT-E6

Tổ hợp: K00

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Mã ngành: IT-EP

Tổ hợp: K00

4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ET-LUH

Tổ hợp: K00

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Mã ngành: ME-GU

Tổ hợp: K00

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ME-LUH

Tổ hợp: K00

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Mã ngành: ME-NUT

Tổ hợp: K00

5. Chương trình PFIEV

Tin học công nghiệp và Tự động hóa

Mã ngành: EE-EP

Tổ hợp: K00

Cơ khí Hàng không

Mã ngành: TE-EP

Tổ hợp: K00

6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

Mã ngành: FL2

Tổ hợp: K00

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-BA

Tổ hợp: K00

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-IT

Tổ hợp: K00

5
Xét tuyển Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng

Thí sinh tốt nghiệp THPT cùng năm xét tuyển (không xét đối với thí sinh tốt nghiệp hệ Giáo dục thường xuyên), có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên.

Điểm TCB năm học = (điểm TBC học kỳ I + điểm TBC học kỳ II)/2

Và đáp ứng một trong những điều kiện sau:

a) Thí sinh đạt giải Khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn HSG các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT do các Sở GDĐT, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Huế, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Vinh, Trường phổ thông Vùng cao Việt Bắc chủ trì tổ chức và  cấp giấy chứng nhận đạt giải.

b) Thí sinh đạt giải Ba trở lên cuộc thi KHKT do Sở GDĐT hoặc Bộ GDĐT chủ trì tổ chức để lựa chọn đi dự thi ViSEF và ISEF;

c) Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam chủ trì tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

d) Thí sinh là học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học,Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc

Trong mỗi nội dung a) hoặc b) hoặc c), trong 1 năm học, đối với 1 môn thi hoặc 1 nội dung thi, thành tích của thí sinh chỉ được tính cho 1 thành tích cao nhất. Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12).

Quy chế

1. Quy định về tính điểm hồ sơ năng lực của thí sinh:

Điểm hồ sơ năng lực (HSNL) của thí sinh được tính như sau:

Điểm HSNL = Điểm học lực + Điểm thành tích + Điểm thưởng

Trong đó:

- Điểm học lực tối đa 40 điểm

- Điểm thành tích tối đa 50 điểm

- Điểm thưởng tối đa 10 điểm

a) Quy định về cách tính điểm học lực: Điểm học lực của thí sinh được tính dựa trên điểm trung bình (TB) 6 học kỳ các môn học từ học bạ theo tổ hợp K01 của ĐHBK Hà Nội như sau:

[Toán x 3 + Ngữ văn x 1 + Lý/Hóa/Sinh/Tin x 2] x 4/6

Trong đó:

TB môn = (HKI lớp 10 + HKII lớp 10 + HKI lớp 11 + HKII lớp 11 + HKI lớp 12 + HKII lớp 12)/6

b) Quy định về cách tính điểm thành tích: Điểm thành tích của thí sinh được tính dựa trên tổng điểm các thành tích mà thí sinh đạt được và kê khai trên hệ thống. Điểm thành tích đạt tối đa là 50 điểm, nếu tổng điểm thành tích của thí sinh ≥ 50 thì quy về 50 điểm. 

c) Quy định về cách tính điểm thưởng: Điểm thưởng của thí sinh được tính cho các thành tích khác về học tập, nghiên cứu khoa học chưa được tính trong điểm thành tích; Chứng chỉ Ngoại ngữ; Các giải thưởng về năng khiếu, văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao; Các khen thưởng về thành tích hoạt động xã hội, tình nguyện vì cộng đồng do thí sinh kê khai hợp lệ trên hệ thống.

Những thành tích và minh chứng hợp lệ là những thành tích và minh chứng được khen thưởng hoặc chứng nhận của đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân tại Việt Nam (ký, đóng dấu tròn đỏ). Thời gian tính thành tích là thời gian học THPT của thí sinh (Lớp 10, 11 và 12). Điểm thưởng đạt tối đa là 10 điểm, nếu tổng điểm thưởng của thí sinh ≥ 10 thì quy về 10 điểm. 

>>CÁC EM XEM QUY ĐỊNH VỀ CÁC THÀNH TÍCH HỢP LỆ VÀ MỨC ĐIỂM THƯỞNG TẠI ĐÂY

2. Quy định về phỏng vấn và điểm phỏng vấn

a) Quy định về mức điểm hồ sơ năng lực tối thiểu: Mức điểm HSNL tối thiểu cần đạt để được tham gia vòng phỏng vấn là: 55 điểm.

b) Nội dung phỏng vấn: Nhằm đánh giá sự hiểu biết của thí sinh về xã hội nói chung, không kiểm tra kiến thức học tập. Các nội dung đánh giá gồm: Hiểu biết về ĐHBK Hà Nội, về chương trình đào tạo mà thí sinh dự định đăng ký xét tuyển, kế hoạch học tập nếu trúng tuyển, khả năng trình bày, lập luận, thuyết phục, đối đáp và năng khiếu riêng của bản thân (nếu có).

c) Hình thức phỏng vấn: Trực tiếp hoặc trực tuyến qua mạng Internet.

d) Ban phỏng vấn: Ban phỏng vấn do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển tài năng thành lập, bao gồm các tiểu ban phỏng vấn. Mỗi tiểu ban phỏng vấn có từ 03 đến 05 thành viên là giảng viên hoặc cán bộ có trình độ tiến sĩ tại các đơn vị trong Đại học.

đ) Phỏng vấn và đánh giá thí sinh: Mỗi thí sinh có tối đa 15 phút để tự giới thiệu về bản thân và trả lời các câu hỏi của Tiểu ban phỏng vấn. Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện phỏng vấn và đánh giá đối với từng thí sinh theo phiếu do Hội đồng xét tuyển tài năng chuẩn bị. Đối với mỗi câu trả lời của thí sinh, các thành viên trong Tiểu ban phỏng vấn sẽ thực hiện cho điểm vào ô tương ứng. Sau khi thí sinh kết thúc phần phỏng vấn, các thành viên của Tiểu ban phỏng vấn sẽ cộng điểm của thí sinh đạt được và ký xác nhận vào phiếu đánh giá.

e) Điểm phỏng vấn của thí sinh tối đa là 20 điểm, là điểm trung bình cộng của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn, được làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. Trong trường hợp điểm đánh giá của các thành viên Tiểu ban phỏng vấn có sự chênh lệch từ 04 điểm trở lên thì lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ tổ chức đối thoại với Tiểu 11 ban phỏng vấn. Trong trường hợp cần thiết, lãnh đạo Hội đồng xét tuyển tài năng sẽ thành lập Tiểu ban phỏng vấn khác để đánh giá lại điểm phỏng vấn của thí sinh thông qua các tài liệu đã được ghi lại. Mức điểm phỏng vấn tối thiểu thí sinh cần đạt là 10 điểm.

3. Quy định về tính điểm XTTN theo điểm hồ sơ năng lực

Điểm XTTN của thí sinh đăng ký theo diện 1.3 được tính là điểm hồ sơ năng lực của thí sinh sau khi đã đạt mức điểm ở vòng phỏng vấn. Nếu điểm phỏng vấn của thí sinh đạt dưới 10 điểm, hồ sơ của thí sinh sẽ bị loại và không có điểm XTTN. Nếu điểm XTTN ≥ 100 điểm thì quy về 100 điểm.

Thời gian xét tuyển

Thí sinh có thể bắt đầu đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống kể từ ngày 15/05/2025.

Danh sách ngành đào tạo theo phương thức Điểm xét tuyển kết hợp

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp
1. Chương trình tiêu chuẩn
1BF1Kỹ thuật Sinh học
2BF2Kỹ thuật Thực phẩm
3CH1Kỹ thuật Hóa học
4CH2Hóa học
5ED2Công nghệ Giáo dục
6ED3Quản lý Giáo dục (mới)
7EE1Kỹ thuật điện
8EE2Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
9EM1Quản lý Năng lượng
10EM2Quản lý Công nghiệp
11EM3Quản trị Kinh doanh
12EM4Kế toán
13EM5Tài chính-Ngân hàng
14ET1Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
15ET2Kỹ thuật Y sinh
16EV1Kỹ thuật Môi trường
17EV2Quản lý Tài nguyên và Môi trường
18FL1Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
19FL3Tiếng Trung KH&KT (mới)
20HE1Kỹ thuật Nhiệt
21IT1CNTT: Khoa học Máy tính
22IT2CNTT: Kỹ thuật Máy tính
23ME1Kỹ thuật Cơ điện tử
24ME2Kỹ thuật Cơ khí
25MI1Toán-Tin
26MI2Hệ thống Thông tin quản lý
27MS1Kỹ thuật Vật liệu
28MS2Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
29MS3Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit
30MS5Kỹ thuật In
31PH1Vật lý Kỹ thuật
32PH2Kỹ thuật Hạt nhân
33PH3Vật lý Y khoa
34TE1Kỹ thuật Ô tô
35TE2Kỹ thuật Cơ khí động lực
36TE3Kỹ thuật Hàng không
37TX1Công nghệ Dệt May
2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH
38BF-E12Kỹ thuật Thực phẩm
39BF-E19Kỹ thuật sinh học
40CH-E11Kỹ thuật Hóa dược
41EE-E18Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
42EE-E8Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
43EM-E13Phân tích Kinh doanh
44EM-E14Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
45ET-E16Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
46ET-E4Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
47ET-E5Kỹ thuật Y sinh
48IT-E10Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
49IT-E15An toàn không gian số - Cyber Security
50IT-E7Công nghệ Thông tin Global ICT
51ME-E1Kỹ thuật Cơ điện tử
52MS-E3Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu
53TE-E2Kỹ thuật Ô tô
3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH
54ET-E9Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
55IT-E6Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
56IT-EPCông nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH
57ET-LUHĐiện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
58ME-GUCơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
59ME-LUHCơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
60ME-NUTCơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
5. Chương trình PFIEV
61EE-EPTin học công nghiệp và Tự động hóa
62TE-EPCơ khí Hàng không
6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế
63FL2Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
64TROY-BAQuản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
65TROY-ITKhoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

1. Chương trình tiêu chuẩn

Kỹ thuật Sinh học

Mã ngành: BF1

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF2

Kỹ thuật Hóa học

Mã ngành: CH1

Hóa học

Mã ngành: CH2

Công nghệ Giáo dục

Mã ngành: ED2

Quản lý Giáo dục (mới)

Mã ngành: ED3

Kỹ thuật điện

Mã ngành: EE1

Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa

Mã ngành: EE2

Quản lý Năng lượng

Mã ngành: EM1

Quản lý Công nghiệp

Mã ngành: EM2

Quản trị Kinh doanh

Mã ngành: EM3

Kế toán

Mã ngành: EM4

Tài chính-Ngân hàng

Mã ngành: EM5

Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông

Mã ngành: ET1

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET2

Kỹ thuật Môi trường

Mã ngành: EV1

Quản lý Tài nguyên và Môi trường

Mã ngành: EV2

Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

Mã ngành: FL1

Tiếng Trung KH&KT (mới)

Mã ngành: FL3

Kỹ thuật Nhiệt

Mã ngành: HE1

CNTT: Khoa học Máy tính

Mã ngành: IT1

CNTT: Kỹ thuật Máy tính

Mã ngành: IT2

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME1

Kỹ thuật Cơ khí

Mã ngành: ME2

Toán-Tin

Mã ngành: MI1

Hệ thống Thông tin quản lý

Mã ngành: MI2

Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS1

Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano

Mã ngành: MS2

Công nghệ vật liệu Polyme và Compozit

Mã ngành: MS3

Kỹ thuật In

Mã ngành: MS5

Vật lý Kỹ thuật

Mã ngành: PH1

Kỹ thuật Hạt nhân

Mã ngành: PH2

Vật lý Y khoa

Mã ngành: PH3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE1

Kỹ thuật Cơ khí động lực

Mã ngành: TE2

Kỹ thuật Hàng không

Mã ngành: TE3

Công nghệ Dệt May

Mã ngành: TX1

2. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh - CLC ELITECH

Kỹ thuật Thực phẩm

Mã ngành: BF-E12

Kỹ thuật sinh học

Mã ngành: BF-E19

Kỹ thuật Hóa dược

Mã ngành: CH-E11

Hệ thống điện và năng lượng tái tạo

Mã ngành: EE-E18

Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa

Mã ngành: EE-E8

Phân tích Kinh doanh

Mã ngành: EM-E13

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

Mã ngành: EM-E14

Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện

Mã ngành: ET-E16

Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông

Mã ngành: ET-E4

Kỹ thuật Y sinh

Mã ngành: ET-E5

Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo

Mã ngành: IT-E10

An toàn không gian số - Cyber Security

Mã ngành: IT-E15

Công nghệ Thông tin Global ICT

Mã ngành: IT-E7

Kỹ thuật Cơ điện tử

Mã ngành: ME-E1

Khoa học và Kỹ thuật Vật liệu

Mã ngành: MS-E3

Kỹ thuật Ô tô

Mã ngành: TE-E2

3. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ - CLC ELITECH

Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: ET-E9

Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)

Mã ngành: IT-E6

Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)

Mã ngành: IT-EP

4. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác - CLC ELITECH

Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ET-LUH

Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)

Mã ngành: ME-GU

Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)

Mã ngành: ME-LUH

Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)

Mã ngành: ME-NUT

5. Chương trình PFIEV

Tin học công nghiệp và Tự động hóa

Mã ngành: EE-EP

Cơ khí Hàng không

Mã ngành: TE-EP

6. Chương trình liên kết đào tạo quốc tế

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)

Mã ngành: FL2

Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-BA

Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)

Mã ngành: TROY-IT

Danh sách ngành đào tạo

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêuPhương thức xét tuyểnTổ hợp

Điểm chuẩn

Xem điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội các năm Tại đây

Học phí

a. Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy của ĐHBK Hà Nội được xác định theo từng khóa, ngành/chương trình đào tạo căn cứ chi phí đào tạo, tuân thủ quy định của Nhà nước. Đối với khóa nhập học năm 2024 (K69), học phí của năm học 2024-2025 như sau:

- Các chương trình chuẩn: 24 đến 30 triệu đồng/năm học (tùy theo từng ngành); 

- Các chương trình ELITECH: 33 đến 42 triệu đồng/năm học, riêng các chương trình Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (IT-E10) và Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14) có học phí 64 – 67 triệu đồng/năm học;

- Chương trình song bằng Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế (FL2): 45 triệu đồng/năm học (đã bao gồm phí ghi danh);

- Các chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (chương trình quốc tế) và liên kết đào tạo quốc tế (đối tác nước ngoài cấp bằng): 24 đến 29 triệu đồng/học kì (riêng chương trình TROY-BA VÀ TROY-IT một năm học có 3 học kỳ)

 

Thông tin khác

a) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển xét tuyển theo Điểm thi tốt nghiệp THPT: Đối với ngành/chương trình xét tuyển theo nhiều tổ hợp môn, điểm trúng tuyển theo các tổ hợp là như nhau.
b) ĐHBK Hà Nội không sử dụng mức quy đổi điểm ngoại ngữ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Đức) đối với thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2024 để xét tuyển. Các thí sinh có chứng chỉ tiếng anh cần phải thực hiện xác thực chứng chỉ tiếng anh trên hệ thống của ĐHBK Hà Nội tại địa chỉ https://ts-hn.hust.edu.vn/
c) Điều kiện phụ khi xét tuyển:
- Theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn);

File PDF đề án

  • Tải file PDF thông tin phương thức xét tuyển tài năng 2025 Tại đây
  • Tải file PDF thông tin tuyển sinh năm 2025 Tại đây
  • Tải file PDF đề án năm 2024 tại đây

Giới thiệu trường

Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Preview
  • Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
  • Tên viết tắt: HUST
  • Mã trường: BKA
  • Tên tiếng Anh: Hanoi University of Science and Technology
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://hust.edu.vn/
  • Fanpage: https://www.facebook.com/tsdhbk

Ngày 6/3/1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. 

Ngày 2/12/2022, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thành ĐH Bách khoa Hà Nội, đánh dấu một mốc chuyển mình quan trọng trong quá trình phát triển của nhà trường.

Đại học Bách khoa Hà Nội có 5 trường trực thuộc gồm:

  • Trường Cơ khí
  • Trường Điện - điện tử
  • Trường Công nghệ thông tin và truyền thông
  • Trường Hóa và Khoa học sự sống
  • Trường Vật liệu.

Những thông tin cần biết

Năm 2025, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 65 chương trình đào tạo, trong đó:

* Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 37 chương trình

* Số lượng chương trình chất lượng cao - Elitech: 23 chương trình, trong đó:

+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình

+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình

+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình

* Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình

* Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình